Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Júbilo Iwata (Nhật : ジュビロ磐田 , Hepburn : Jubiro Iwata ? ) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 2 (J2). Tên của câu lạc bộ Júbilo có nghĩa là 'niềm vui' trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha . Câu lạc bộ đóng quân tại Iwata , Shizuoka và họ thi đấu tại Sân vận động Yamaha . Với những trận đấu lớn của họ như là trận derby Shizuoka với Shimizu S-Pulse hay đối đầu với một vài câu lạc bộ lớn tại J1, Júbilo thi đấu trên lớn hơn là Sân vận động Ecopa ở Thành phố Fukuroi , một sân được xây dựng để tổ chức vòng chung kết FIFA World Cup 2002 . Họ tập luyện tại Okubo Ground ở Iwata và Iwata Sports Park Yumeria.[ 2]
Là một trong những câu lạc bộ thành công nhất J. League, Júbilo đã ba lần giành J. League và ba lần ở vị trí á quân. Júbilo chính là câu lạc bộ Nhật Bản thành công nhất trên đấu trường quốc tế với 3 lần liên tiếp vào chung kết Asian Club Cup , một lần vô địch và 2 lần á quân.[ 1]
Câu lạc bộ thành lập năm 1970 ban đầu là câu lạc bộ của công ty Yamaha Motor . Sau khi thi đấu tại các giải khu vực của Shizuoka và Tōkai , họ thi đấu tại Japan Soccer League cho tới khi J. League được tổ chức năm 1992.
Quốc nội
1987–88, 1997, 1999, 2002
1982
1982, 2003
1998, 2010
2000, 2003, 2004
Quốc tế
1999
2011
Mùa giải
Hạng
Số đội
Vị trí
Trung bình khán giả
J. League Cup
Cúp Hoàng đế
châu Á
1994
J1
12
8
14,497
Chung kết
Vòng 1
–
–
1995
J1
14
6
17,313
–
Vòng 2
–
–
1996
J1
16
4
13,792
Vòng bảng
Vòng 3
–
–
1997
J1
17
1
10,448
Chung kết
Bán kết
–
–
1998
J1
18
2
12,867
Vô địch
Từ kết
–
–
1999
J1
16
1
12,273
Từ kết
Từ kết
C1
Vô địch
2000
J1
16
4
12,534
Từ kết
Từ kết
C1
Chung kết
2001
J1
16
2
16,650
Chung kết
Vòng 4
C1
Chung kết
2002
J1
16
1
16,564
Từ kết
Từ kết
–
–
2003
J1
16
2
17,267
Bán kết
Vô địch
–
–
2004
J1
16
5
17,126
Vòng bảng
Chung kết
CL
Vòng bảng
2005
J1
18
6
17,296
Từ kết
Từ kết
CL
Vòng bảng
2006
J1
18
5
18,002
Từ kết
Từ kết
–
–
2007
J1
18
9
16,359
Vòng bảng
Vòng 5
–
–
2008
J1
18
16
15,465
Vòng bảng
Vòng 5
–
–
2009
J1
18
11
13,523
Vòng bảng
Vòng 4
–
–
2010
J1
18
11
12,137
Vô địch
Vòng 4
–
–
2011
J1
18
8
11,796
Từ kết
Vòng 3
–
–
2012
J1
18
12
13,122
Vòng bảng
Vòng 4
–
–
2013
J1
18
17
10,895
Vòng bảng
Từ kết
–
–
2014
J2
22
4
8,774
–
Vòng 3
–
–
As of 7 tháng 1 năm 2022 [ 3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Những cầu thủ sau đã được quốc gia của họ lựa chọn tham dự World Cup , khi đang chơi cho Júbilo Iwata:
Những cầu thủ sau đây đã giành được danh hiệu khi ở Júbilo Iwata::
Cầu thủ xuất sắc nhất J.League
Vua phá lưới J.League
J.League Best XI
Hiroshi Nanami (1996, 1997, 1998, 2002)
Dunga (1997, 1998)
Tomoaki Ōgami (1997)
Masashi Nakayama (1997, 1998, 2000, 2002)
Daisuke Oku (1998)
Toshiya Fujita (1998, 2001, 2002)
Makoto Tanaka (1998)
Takashi Fukunishi (1999, 2001, 2002, 2003)
Arno van Zwam (2001)
Toshihiro Hattori (2001)
Go Oiwa (2001)
Hideto Suzuki (2002)
Makoto Tanaka (2002)
Naohiro Takahara (2002)
Yoshikatsu Kawaguchi (2006)
Ryoichi Maeda (2009, 2010)
Yūichi Komano (2012)
Tân binh xuất sắc nhất J.League
J.League Cup MVP
Danh hiệu Người hùng mới tại Cúp J.League
Vua phá lưới J2 League
Các cầu thủ có nhiều lần khoác áo quốc tế:
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Júbilo Iwata .
Bản mẫu:Júbilo Iwata
8 lần 7 lần 5 lần 4 lần 3 lần 2 lần 1 lần
Bóng đá cấp câu lạc bộ Nhật Bản
Asian Champion Club Tournament Asian Club Championship AFC Champions League
Bản mẫu:Vô địch Suruga Bank Championship