AFC Champions League 2008
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 2/2022) |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 12 tháng 3 - 12 tháng 11 năm 2008 |
Số đội | 29 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Gamba Osaka (lần thứ 1) |
Á quân | Adelaide United |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 98 |
Số bàn thắng | 275 (2,81 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Nantawat Thansopa (9 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Yasuhito Endō |
AFC Champions League 2008 là giải đấu cấp câu lạc bộ cao nhất châu Á thứ 27 và lần thứ 6 dưới tên gọi AFC Champions League. Đây là phiên bản AFC Champions League cuối cùng trước khi giải đấu mở rộng lên 32 đội.
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Cùng với đội đương kim vô địch, Urawa Red Diamonds, 28 câu lạc bộ tham gia giải đấu theo vị trí tại giải quốc nội hoặc vô địch cúp quốc nội. Urawa Red Diamonds lọt vào vòng tứ kết của giải đấu. Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 12 tháng 12 năm 2007.
Chú thích:
•TH: Đương kim vô địch
•1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
•CW: Đội vô địch cúp quốc gia
Tứ kết | |||
Urawa Red DiamondsTH | |||
Vòng bảng | |||
Đông Á và Đông Nam Á | |||
Melbourne Victory (1st, CW) | Kashima Antlers (1st,CW) | Chonburi FC (1st) | |
Adelaide United (2nd) | Gamba Osaka (3rd) | Krung Thai Bank FC (2nd) | |
Changchun Yatai (1st) | Pohang Steelers (1st) | Bình Dương F.C. (1st) | |
Bắc Kinh Quốc An (2nd) | Chunnam Dragons (CW) | Nam Định F.C. (CW) | |
Trung, Nam và Tây Á | |||
Saipa (1st) | Al Kuwait (1st) | Al-Ittihad (1st) | Al Wasl (1st, CW) |
Sepahan (CW) | Al Qadisiya (CW) | Al-Ahli (CW) | Al-Wahda (2nd) |
Erbil SC (1st) | Al Sadd (1st, CW) | Al-Karamah (1st, CW) | Pakhtakor (1st,CW) |
Al-Quwa Al-Jawiya (2nd) | Al-Gharafa (2nd) | Al-Ittihad (2nd) | Bunyodkor (2nd) |
Ở phiên bản 2008, Indonesia được phân bổ hai vị trí giống như các phiên bản cũ hơn. Tuy nhiên, vào ngày 12 tháng 12 năm 2007, AFC đã trao một suất của Indonesia cho Thái Lan và một suất khác cho Việt Nam, do sự chậm trễ trong giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia Indonesia, vì vậy số suất tham dự của Thái Lan và Việt Nam là 2.
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bunyodkor | 6 | 4 | 1 | 1 | 8 | 2 | +6 | 13 |
Al-Ittihad | 6 | 3 | 0 | 3 | 6 | 5 | +1 | 9 |
Sepahan | 6 | 2 | 1 | 3 | 5 | 8 | −3 | 7 |
Al-Ittihad | 6 | 2 | 0 | 4 | 4 | 8 | −4 | 6 |
BUN | ITJ | SEP | ITA | |
---|---|---|---|---|
Bunyodkor | – | 2-0 | 2-0 | 1-0 |
Al-Ittihad | 1-0 | – | 0-1 | 3-0 |
Sepahan | 1-1 | 2-1 | – | 0-2 |
Al-Ittihad | 0-2 | 0-1 | 2-1 | – |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Saipa | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 3 | +4 | 12 |
Al-Quwa Al-Jawiya | 6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 0 | 8 |
Al Wasl | 6 | 2 | 1 | 3 | 5 | 7 | −2 | 7 |
Al Kuwait | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | −2 | 5 |
SAP | QWJ | WAS | KUW | |
---|---|---|---|---|
Saipa | – | 1-1 | 2-0 | 1-0 |
Al-Quwa Al-Jawiya | 0-1 | – | 1-2 | 0-0 |
Al Wasl | 1-1 | 0-1 | – | 1-0 |
Al Kuwait | 1-1 | 1-2 | 2-1 | – |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Karamah | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 3 | +5 | 11 |
Al-Wahda | 6 | 2 | 3 | 1 | 6 | 7 | −1 | 9 |
Al-Sadd | 6 | 1 | 3 | 2 | 6 | 8 | −2 | 6 |
Al-Ahli | 6 | 0 | 4 | 2 | 5 | 7 | −2 | 4 |
KAR | WAH | SAD | AHL | |
---|---|---|---|---|
Al-Karamah | – | 4-1 | 1-0 | 0-0 |
Al-Wahda | 1-0 | – | 2-2 | 2-1 |
Al-Sadd | 0-2 | 0-0 | – | 2-1 |
Al-Ahli | 1-1 | 0-0 | 2-2 | – |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al Qadisiya | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 7 | +1 | 11 |
Pakhtakor | 6 | 3 | 2 | 1 | 13 | 6 | +7 | 11 |
Erbil | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 11 | −3 | 8 |
Al-Gharafa | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 8 | −5 | 2 |
QAD | PAK | ERB | GHA | |
---|---|---|---|---|
Al Qadisiya | – | 2-2 | 1-1 | 1-0 |
Pakhtakor | 0-1 | – | 2-0 | 2-0 |
Erbil | 4-2 | 1-5 | – | 1-1 |
Al-Gharafa | 0-1 | 2-2 | 0-1 | – |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Adelaide United | 6 | 4 | 2 | 0 | 9 | 2 | +7 | 14 |
Trường Xuân Cát Lâm | 6 | 3 | 3 | 0 | 10 | 3 | +7 | 12 |
Pohang Steelers | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 7 | −1 | 5 |
Bình Dương | 6 | 0 | 1 | 5 | 4 | 17 | −13 | 1 |
ADE | CCY | POH | BBD | |
---|---|---|---|---|
Adelaide United | – | 0-0 | 1-0 | 4-1 |
Trường Xuân Cát Lâm | 0-0 | – | 1-0 | 2-1 |
Pohang Steelers | 0-2 | 2-2 | – | 0-0 |
Bình Dương | 1-2 | 0-5 | 1-4 | – |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kashima Antlers | 6 | 5 | 0 | 1 | 28 | 3 | +25 | 15 |
Bắc Kinh Quốc An | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 9 | +5 | 12 |
Krung Thai Bank | 6 | 2 | 1 | 3 | 20 | 27 | −7 | 7 |
Nam Định | 6 | 0 | 1 | 5 | 4 | 27 | −23 | 1 |
KAS | BEI | KTB | NAM | |
---|---|---|---|---|
Kashima Antlers | – | 1-0 | 8-1 | 6-0 |
Bắc Kinh Quốc An | 1-0 | – | 4-2 | 3-0 |
Krung Thai Bank | 1-9 | 5-3 | – | 9-1 |
Nam Định | 0-4 | 1-3 | 2-2 | – |
- Chú thích
- Chú thích 2: Nam Định chơi các trận sân nhà trên Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội vì sân nhà Thiên Trường không đáp ứng tiêu chuẩn của AFC.
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Gamba Osaka | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 8 | +6 | 14 |
Melbourne Victory | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 11 | −1 | 7 |
Chunnam Dragons | 6 | 1 | 3 | 2 | 8 | 10 | −2 | 6 |
Chonburi | 6 | 1 | 2 | 3 | 7 | 10 | −3 | 5 |
OSA | MVC | DRA | CHN | |
---|---|---|---|---|
Gamba Osaka | – | 2-0 | 1-1 | 1-1 |
Melbourne Victory | 3-4 | – | 2-0 | 3-1 |
Chunnam Dragons | 3-4 | 1-1 | – | 1-0 |
Chonburi | 0-2 | 3-1 | 2-2 | – |
- Chú thích
- Chú thích 3: Chonburi chơi các trận sân nhà tại Sân vận động Supachalasai, Băng Cốc vì sân nhà Chonburi Municipality không đáp ứng tiêu chuẩn của AFC.
Vòng loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Al-Karamah | 1 | 0 | 1 | ||||||||||||||||
8 | Gamba Osaka | 2 | 2 | 4 | ||||||||||||||||
Gamba Osaka | 1 | 3 | 4 | |||||||||||||||||
Urawa Red Diamonds | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||
4 | Al Qadisiya | 3 | 0 | 3 | ||||||||||||||||
5 | Urawa Red Diamonds | 2 | 2 | 4 | ||||||||||||||||
Gamba Osaka | 3 | 2 | 5 | |||||||||||||||||
Adelaide United | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||
3 | Kashima Antlers | 1 | 0 | 1 | ||||||||||||||||
6 | Adelaide United | 1 | 1 | 2 | ||||||||||||||||
Adelaide United | 3 | 0 | 3 | |||||||||||||||||
Bunyodkor | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||
2 | Saipa | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||
7 | Bunyodkor | 2 | 5 | 7 |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 17 tháng 9, và các trận lượt về diễn ra vào ngày 24 tháng 9 năm 2008.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al-Karamah | 1–4 | Gamba Osaka | 1–2 | 0–2 |
Al Qadisiya | 3–4 | Urawa Red Diamonds | 3–2 | 0–2 |
Kashima Antlers | 1–2 | Adelaide United | 1–1 | 0–1 |
Saipa | 3–7 | Bunyodkor | 2–2 | 1–5 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 8 tháng 10, lượt về diễn ra vào ngày 22 tháng 10 năm 2008.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Gamba Osaka | 4–2 | Urawa Red Diamonds | 1–1 | 3–1 |
Adelaide United | 3–1 | Bunyodkor | 3–0 | 0–1 |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lượt đi và về của trận chung kết diễn ra vào ngày 5 và 12 tháng 11 năm 2008.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Gamba Osaka | 5–0 | Adelaide United | 3–0 | 2–0 |
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Nantawat Thansopa | Krung Thai Bank | 9 |
2 | Lucas | Gamba Osaka | 6 |
3 | Marquinhos | Kashima Antlers | 5 |
Masato Yamazaki | Gamba Osaka | ||
Kone Kassim | Krung Thai Bank | ||
Yuzo Tashiro | Kashima Antlers | ||
Danilo | Kashima Antlers | ||
8 | Takuya Nozawa | Kashima Antlers | 4 |
Tiago | Bắc Kinh Quốc An | ||
Villanueva | Bunyodkor | ||
Diego Walsh | Adelaide United |