Bước tới nội dung

Viên Hoa Trí

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Viên Hoa Trí
袁华智
Chức vụ
Nhiệm kỳ1 tháng 1 năm 2022 – nay
2 năm, 358 ngày
Chủ tịch Quân ủyTập Cận Bình
Tiền nhiệmTần Sinh Tường
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
2 năm, 63 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 11, 1961 (63 tuổi)
Tiên Đào, Hồ Bắc, Trung Quốc
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1978–nay
Cấp bậc Thượng tướng
Chỉ huyLực lượng Thủy quân Lục chiến Trung Quốc
Không quân Chiến khu Đông Bộ
Hải quân Trung Quốc

Viên Hoa Trí (tiếng Trung giản thể: 袁华智, bính âm Hán ngữ: Yuán Huá Zhì, sinh tháng 10 năm 1961, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Chính ủy Hải quân Trung Quốc. Ông nguyên là Phó Chính ủy Hải quân Trung Quốc; Chính ủy Không quân Chiến khu Đông Bộ; Chính ủy Lực lượng Thủy quân Lục chiến Trung Quốc; Chính ủy Viện nghiên cứu Hải quân.

Viên Hoa Trí là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, ông có sự nghiệp quân sự thời gian dài ở Biển Đông, từng công tác ở lực lượng không quân trước khi trở thành lãnh đạo Hải quân Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Viên Hoa Trí sinh tháng 10 năm 1961 tại huyện Miện Dương, được hợp nhất với huyện Hồng Hồ, nay là địa cấp thị Tiên Đào, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở Tiên Đào, theo học các khóa học quân sự tại trường quân sự trong những năm công tác, được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1982.[1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn

[sửa | sửa mã nguồn]

Viên Hoa Trí nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc vào năm 1978 ở lực lượng Hải quân và công tác nhiều năm ở lực lượng này. Thời kỳ đầu, ông công tác ở Biển Đông, là Chính ủy Khu Cảnh sát biển Tây Sa thuộc Căn cứ hải quân Du Lâm. Sau đó, ông được điều về Bộ Công tác chính trị của Hải quân, đảm nhiệm vị trí Trưởng Ban Tin tức của Bộ Tuyên truyền, Chính ủy Lữ đoàn Thủy quân Lục chiến. Những năm 2000, ông là Tổng Biên tập "Báo Hải quân Nhân dân", Tổng thư ký Bộ Chính trị của Hải quân Trung Quốc rồi Phó Chủ nhiệm Bộ Chính trị Hạm đội Nam Hải tiếp tục hoạt động ở Biển Đông.[2] Tháng 7 năm 2015, Viên Hoa Trí được phong quân hàm Thiếu tướng Hải quân (tương ứng Chuẩn Đô đốc),[3] được bổ nhiệm làm Chính ủy Viện nghiên cứu Trang thiết bị Hải quân vào tháng 12 cùng năm. Tháng 3 năm 2017, ông được điều chuyển đảm nhiệm vị trí là Chính ủy Lực lượng Thủy quân Lục chiến Hải quân Trung Quốc.[4] Đến tháng 12 năm 2018, ông được chuyển sang Không quân, nhậm chức Chính ủy Không quân Chiến khu Đông Bộ.[5]

Hải quân Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 3 năm 2019, Viên Hoa Trí được điều chuyển trở lại lực lượng Hải quân, nhậm chức Phó Chính ủy Hải quân Trung Quốc, được phong quân hàm Trung tướng (tương ứng Phó Đô đốc Hải quân) vào tháng 6 cùng năm.[6][7] Đến tháng 1 năm 2022, Quân ủy Trung ương quyết định bổ nhiệm ông làm Chính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, được nhà lãnh đạo Tập Cận Bình phong quân hàm Thượng tướng (tương ứng Đô đốc Hải quân), phối hợp chỉ huy Hải quân cùng Tư lệnh Đổng Quân.[8][9] Giai đoạn đầu năm 2022, ông được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[10][11] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[12][13][14] ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[15][16]

Lịch sử thụ phong quân hàm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm thụ phong 2015 2019 2022
Quân hàm
Thượng tướng
Thượng tướng
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 宋江云 (ngày 15 tháng 1 năm 2019). “海军陆战队首任政委袁华智已任东部战区空军政委”. The Paper. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “袁华智少将任海军装备研究院政委”. 搜狐. 22 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ 王俊 (21 tháng 7 năm 2015). “海军91181部队司令员陈岳琪等8名军官晋升少将军衔”. 澎湃新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ “海军陆战队新领导层亮相:孔军、袁华智分任司令员、政委”. 澎湃新闻. 27 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ “海军陆战队首任政委袁华智已任东部战区空军政委”. 新浪. 15 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ 岳怀让 (30 tháng 4 năm 2019). “袁华智履新海军副政委”. 澎湃新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  7. ^ ���海军举行晋升将官军衔仪式 4人晋升为中将”. 网易. 14 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ “中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式 习近平颁发命令状并向晋衔的军官警官表示祝贺”. 新华网. 21 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  9. ^ 王胜留 (ngày 21 tháng 1 năm 2022). “独家视频丨中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式 习近平颁发命令状并向晋衔的军官警官表示祝贺”. CCTV. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  10. ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ quân sự
Tiền vị:
Tần Sinh Tường
Chính ủy Hải quân Trung Quốc
2022—nay
Đương nhiệm
Tiền vị:
Lưu Đức Vĩ
Chính ủy Không quân Đông Bộ
2018—2019
Kế vị:
Chung Vệ Quốc
Chức vụ mới Chính ủy Thủy quân lục chiến
2017—2018
Kế vị:
Vương Hồng Bân