Bước tới nội dung

Lưu Thanh Tùng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lưu Thanh Tùng
刘青松
Chức vụ
Nhiệm kỳ28 tháng 6 năm 2023 – nay
1 năm, 179 ngày
Chủ tịch Quân ủyTập Cận Bình
Tiền nhiệmHà Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ1 tháng 1 năm 2022 – 28 tháng 6 năm 2023
1 năm, 178 ngày
Chủ tịch Quân ủyTập Cận Bình
Tiền nhiệmPhạm Kiêu Tuấn
Kế nhiệmTrịnh Tuyền
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
2 năm, 63 ngày
Dự khuyết khóa XIX
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 11, 1963 (61 tuổi)
Chương Khâu, Tế Nam, Sơn Đông, Trung Quốc
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1981–nay
Cấp bậc Thượng tướng
Chỉ huyHải quân Chiến khu Đông Bộ
Chiến khu Bắc Bộ
Chiến khu Đông Bộ

Lưu Thanh Tùng (tiếng Trung giản thể: 刘青松, bính âm Hán ngữ: Liú Qīng Sōng, sinh tháng 11 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[1] Ông là Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Chính ủy Chiến khu Đông Bộ. Ông từng giữ các chức vụ quân đội như Chính ủy Chiến khu Bắc Bộ; Phó Chính ủy Chiến khu, Chính ủy Hải quân Chiến khu Đông Bộ; Phó Chủ nhiệm Bộ Công tác chính trị của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Lưu Thanh Tùng là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, có sự nghiệp xuất phát điểm từ lực lượng Không quân, nhiều năm công tác chính trị ở lực lượng này trước khi chuyển sang Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc rồi lãnh đạo các chiến khu.

Xuất thân và giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu Thanh Tùng sinh tháng 11 năm 1963 tại huyện Chương Khâu, nay là quận Chương Khâu, thủ phủ Tế Nam, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở Chương Khâu.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu Thanh Tùng nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc ở lực lượng Không quân. Ông công tác ở bộ phận chính trị, lần lượt là Chủ nhiệm Bộ Chính trị Sư đoàn Hàng không Không quân, Phó Chính ủy rồi Chính ủy Sư đoàn. Những năm 2000, ông được điều chuyển về đơn vị Không quân Quân khu Quảng Châu, nhậm chức Phó Chủ nhiệm Bộ Chính trị, rồi sau đó là Chính ủy Sở Chỉ huy trung tâm Không quân của Quân khu Vũ Hán. Ông được phong quân hàm Thiếu tướng Không quân vào tháng 7 năm 2014.[3] Tháng 1 năm 2016, ông được điều tới Chiến khu Bắc Bộ ngay khi cơ quan này được thành lập, nhậm chức Chủ nhiệm Bộ Công tác chính trị Chiến khu. Sau đó, tháng 1 năm 2017, ông được điều về trung ương, là Phó Chủ nhiệm Bộ Công tác chính trị của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[4][5]

Chiến khu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7 năm 2018, Lưu Thanh Tùng được điều chuyển tới Chiến khu Đông Bộ, nhậm chức Phó Chính ủy Chiến khu kiêm Chính ủy Hải quân Chiến khu Đông Bộ,[6] được phong quân hàm Trung tướng vào tháng 6 năm 2019.[7] Cũng tại thời kỳ này, ông được điều chuyển sang công tác ở lĩnh vực Hải quân, quân hàm Trung tướng Hải quân. Vào tháng 1 năm 2022, Quân ủy Trung ương quyết định bổ nhiệm ông làm Chính ủy Chiến khu Bắc Bộ, phối hợp cùng Tư lệnh Lý Kiều Minh, đồng thời được nhà lãnh đạo Tập Cận Bình phong quân hàm Thượng tướng Hải quân, tương đương với Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[8] Giai đoạn đầu năm 2022, ông được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[9][10] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[11][12][13] ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[14][15] Tháng 6 năm 2023, ông được điều chuyển làm Chính ủy Chiến khu Đông Bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, thay Thượng tướng Hà Bình nghỉ hưu.[16]

Lịch sử thụ phong quân hàm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm thụ phong 2014 2019 2022
Quân hàm
Thượng tướng
Thượng tướng
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “天南地北章丘人——八一专载”. 今日章丘. ngày 27 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ 张申 (ngày 4 tháng 7 năm 2019). “海军副司令员冯丹宇晋升海军中将 祖父为冯玉祥”. Sina (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “中国空军罕见晋升26名将军 于忠福晋升中将”. 搜狐. ngày 15 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “刘青松任空军政治工作部副主任,卫明任空军纪委副书记”. 搜狐. ngày 16 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ 岳怀让 (ngày 16 tháng 4 năm 2017). “刘青松任空军政治工作部副主任,卫明任空军纪委副书记”. The Paper (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “解放军海军举行晋衔仪式,冯丹宇等5位军官晋升海军中将”. 澎湃新闻. ngày 4 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “袁家军来舟开展"八一"拥军优属慰问 畅叙鱼水深情 共推融合发展 王文序陈新俞东来何中伟等陪同”. 定海新闻网. ngày 30 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.[liên kết hỏng]
  8. ^ “中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式 习近平颁发命令状并向晋衔的军官警官表示祝贺”. 新华网. ngày 21 tháng 1 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  9. ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. ngày 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  10. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ “中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式 习近平颁发命令状并向晋衔的军官警官表示祝贺”. 新华网. 21 tháng 1 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ quân sự
Tiền vị:
Hà Bình
Chính ủy Chiến khu Đông Bộ
2023—nay
Đương nhiệm
Tiền vị:
Phạm Kiêu Tuấn
Chính ủy Chiến khu Bắc Bộ
2022—2023
Kế vị:
Trịnh Tuyền
Tiền vị:
Vương Hoa Dũng
Chính ủy Hải quân Đông Bộ
2018—2022
Kế vị:
Mai Văn