Bước tới nội dung

Tin Lành theo quốc gia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là thống kê về Tin Lành theo quốc gia tính đến năm 2010.

Danh sách chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]
Tin Lành theo quốc gia
Quốc gia Tỷ lệ Số tín hữu
 Hoa Kỳ 36%[1] 116,805,407
 Nigeria 37.7% 60,118,563[2]
 Trung Quốc 4.3% 60,000,000[a][5]
 Brasil 22.2% 42,791,786[6]
 Nam Phi 72.9% 36,814,500[7]
 Vương quốc Anh 50%[8][9] 32,000,000[10]
 CHDC Congo 48% 31,663,680[7]
 Đức 27.5% 22,687,500
 Kenya 47.4% 19,203,162
 Indonesia 6.96% 16,530,000[11]
 Uganda 45.1% 15,720,056
 Ghana 58.1% 14,060,200
 Ethiopia 18.6% 13,717,673
 Tanzania 27% 12,474,000
 México 10% [12] 11,400,000
 Philippines 10.0% 10,000,000
 Zambia 68% 9,180,000
 Hàn Quốc 18.1% 8,760,000
 Malawi 55% 8,745,000
 Ấn Độ 0.8 8,500,000[b]
 Canada 26% 8,330,000[14]
 Zimbabwe 67% 8,107,000
 Madagascar 38% 8,094,000
 Úc 23.1% 6,355,952[15]
 Mozambique 27% 6,237,000
 Guatemala 38.2% 6,038,150
 Thụy Điển 60% 6,000,000
 Angola 30.6% 5,997,600
 Colombia 12.5% 5,862,500
 Venezuela 17%[16] 5,647,717
 Bờ Biển Ngà 23% 5,175,000
 Rwanda 43% 4,687,000
 Đan Mạch 82% 4,674,000
 Na Uy 73.7% 3,900,000[17][18]
 Phần Lan 70% 3,860,000
 Peru 12.5% (2006 census) 3,675,000
 Argentina 9% 3,645,000
 Hà Lan 11% 3,445,573
 Papua New Guinea 61.5% 3,410,340
 Cameroon 20% 3,276,001
 Liberia 75% 3,075,000
 Cộng hòa Trung Phi 61% 3,050,000
 Haiti 30% 3,030,000
 Honduras 41% 2,859,834
 Chile 15.5%[19] 11%[20] 2,821,000
 Burundi 20% 2,400,000
 Thụy Sĩ 27%[21] 2,290,000
 Sudan 5% 2,200,000
 El Salvador 34.4% [22] 2,132,800
 Bénin 23% 2,093,000
 Cộng hòa Congo 51% 2,091,000
 Tchad 18% 2,070,000
 Ecuador 12.5% 1,837,500
 Cộng hòa Dominica 18% (poll) 1,800,000
 Namibia 74% 1,702,000
 Jamaica 60% 1,639,099
 Nicaragua 26.5% (PF) 1,563,500
 Tây Ban Nha 3.7% 1,500,000
 Bolivia 16% 1,417,259
 New Zealand 33% 1,414,016
 Hungary 14% 1,401,640
 Pakistan 0.86% 1,400,000
 Burkina Faso 9% 1,360,000
 România 6% 1,339,799
 Botswana 66% 1,320,000
 Myanmar 3% 1,287,284
 Cuba 11% 1,248,133
 Pháp 2% 1,213,124
 Lesotho 50% 1,100,000
 Costa Rica 20% 940,000
 Slovakia 8.9 935,235
 Ukraina 2.3% 900,000
 Panama 24% 864,000
 Việt Nam 1% 835,355
 Ai Cập 1% 820,600
 Swaziland 67% 801,000
 Ả Rập Xê Út 3.33% 800,000
 Sierra Leone 14% 756,000
 Ý 1.3% 755,328
 Latvia 35% 714,000
 Đài Loan 2.6% 595,254
 Togo 9.5% 539,744
 Belarus 5% 515,024
 Nhật Bản 0.4% 509,668
 Puerto Rico 15% 500,000
 Trinidad và Tobago 38% 494,000
 Cộng hòa Séc 1.1% [23] 471,092
 Guinée 4% 408,000
 Thái Lan 0.64% 407,685
 Nga 0.29% 400,000
 Paraguay 6% 396,000
 Fiji 42.5% 379,676
 Uruguay 11% (2006 gov. survey) 374,000
 Gambia 7% 360,000
 Tunisia 3.33% 335,496
 Singapore 8% 354,058
 Bồ Đào Nha 3.3% 348,685
 Bangladesh 0.23% 331,935
 Kazakhstan 2% 303,717
 Áo 3.4% 297,578[24]
 Eritrea 5% 295,000
 Guyana 38% 290,808
 Gabon 24% 277,840
 Iceland 76% 257,000[25]
 Algeria 1.62% 250,000
 Bahamas 70% 247,561
 Iran 0.3% 204,054
 Ireland 4.2% 201,400[26]
 Barbados 67% 186,454
 Sri Lanka 0.8% 160,518
 Mali 1% 154,000
 Bỉ 1.35% 140,000
 Ba Lan 0.34% 130,000
 UAE 5% 128,160
 Suriname 25% 125,000
 Estonia 11% 121,000
 Malaysia 4% 115,000
 Armenia 3.7% 110,368
 Gruzia 2.14% 100,000
 Vanuatu 40% 97,321
 Saint Vincent và Grenadines 77% 90,501
 Croatia 2% 89,918
 Samoa 49.8% 89,142
 Belize 30% 83,837
 Tonga 73% 82,068
 Niger 0.5% 80,500
 Serbia 1.2% 80,291
 Bulgaria 1% 74,503
 Bắc Macedonia 3% 61,358
 Antigua và Barbuda 68% 59,101
 Sénégal 0.5% 55,634
 Mauritius 4.5% 55,377
 Micronesia 47% 50,833
 Kuwait 2.14% 50,000
 Quần đảo Marshall 76.7% 47,554
 Guinea Xích Đạo 6% 42,000
 Kiribati 40% 41,400
 Liban 1% 40,000
 Iraq 0.1% 40,000
 Syria 0.2% 37,605
 Litva 1% 35,966
 Mông Cổ 1.25% 35,000
 Lào 0.56% 35,000
 Guiné-Bissau 2% 32,000
 Đông Timor 3% 31,226
 Hy Lạp 0.28% 30,000
 Saint Kitts và Nevis 74% 29,335
 Jordan 0.5% 28,799
 Grenada 30% 26,851
 Saint Lucia 10% 16,631
 Slovenia 0.8% 16,135
 Síp 2% 15,603
 Cabo Verde 3.5% 14,535
 Moldova 0.26% 11,634
 Tuvalu 94% 11,450
 Dominica 15% 10,392
 CHDCND Triều Tiên 0.04% 10,000
 Afghanistan 0.03% 10,000
 Nauru 66% 8,612
 Albania 0.23% 8,191
 Seychelles 8% 6,495
 Azerbaijan 0.07% 6,007
 Cambodia 0.04% 5,390
 Israel 0.01% 5,000 (mostly Anglican)
 Brunei 1.3% 4,841
 Luxembourg 1% 4,686
   Nepal 0.01 3,979
 Mauritanie 0.1% 3,500
 Thổ Nhĩ Kỳ Less than 1% 3,000
 Liechtenstein 7% 2,341
 Djibouti 0.2% 1,800
 Comoros 0.25% 1,678
 Bosna và Hercegovina 0.04% 1,610
 Andorra 2.1% 1,495
 Uzbekistan 0.01% 1,345
 Kyrgyzstan 0.03% 1,337
 Tajikistan 0.01% 711
 Bhutan 0.018% 400
 Turkmenistan 0.6% 81
 Qatar 1% Unknown
 Maldives 0 0
 Somalia 0 0
  Thành Vatican 0% 0
 Libya Less than 1% ?
 Yemen Approximately 1% ?
 Bahrain ? ?
 Maroc Protestant minorities ?
 Oman N/A N/A
Toàn thế giới 12.1% 920,000,000

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Estimates vary considerably, from 18 up to 90 million or more.[3][4]
  2. ^ Estimates vary considerably, from 5 million to larger figures.[13]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Protestants decline, more have no religion in a sharply shifting religious landscape (POLL)
  2. ^ “Table: Christian Population in Numbers by Country”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project. ngày 19 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.[liên kết hỏng]
  3. ^ “BBC News - Christians in China: Is the country in spiritual crisis?”. BBC News. ngày 12 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  4. ^ “Background Paper: Protestants in China” (PDF). Refworld.org. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ http://www.foxnews.com/world/2017/11/20/catholicism-in-china-losing-ground-amid-surge-in-protestantism.html
  6. ^ “IBGE - Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (Brazilian Institute for Geography and Statistics) : 2010 Census” (PDF). Ftp.ibge.gov.br. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ a b “Pew Research Center's Global Christianity: A Report on the Size and Distribution of the World's Christian Population” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  8. ^ Gavin Drake, "Survey reveals falling numbers," http://www.churchtimes.co.uk/articles2014-reveals-falling-numb[liên kết hỏng]
  9. ^ Ian Bradley, "The strange death of Protestant Britain" THE TABLET ngày 16 tháng 12 năm 2017, pp. 4,5.
  10. ^ Harriet Sherwood, "Church in crisis as only 2% of young adults identify as C of E," THE GUARDIAN, 2018/SEPT.,7. www.theguardian.com/world/2018/sep/07/church-in-crisis-as-only-2-of-young-adults-identify-as c-of-e
  11. ^ “Penduduk Menurut Wilayah dan Agama yang Dianut” [Population by Region and Religion]. Sensus Penduduk 2010. Jakarta, Indonesia: Badan Pusat Statistik. ngày 15 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011. Religion is belief in Almighty God that must be possessed by every human being. Religion can be divided into Muslim, Christian, Catholic, Hindu, Buddhist, Hu Khong Chu, and Other Religion. Muslim 207176162 (87.18%), Christian 16528513 (6.96), Catholic 6907873 (2.91), Hindu 4012116 (2.69), Buddhist 1703254 (0.72), Khong Hu Chu 117091 (0.05), Other 299617 (0.13), Not Stated 139582 (0.06), Not Asked 757118 (0.32), Total 237641326
  12. ^ Latinobarometro Lưu trữ 2019-04-24 tại Wayback Machine retrieved ngày 8 tháng 2 năm 2018
  13. ^ “Encyclopedia of Protestantism”. Books.google.pl. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  14. ^ http://www.pewforum.org/2013/06/27/canadas-changing-religious-landscape/
  15. ^ 2016 Census of Population and General Community (Sheet G14) Lưu trữ 2017-10-10 tại Wayback Machine Australian Bureau of Statistics
  16. ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Religion in Venezuela (see pag 41-42)
  17. ^ Church of Norway Statistics Norway
  18. ^ Members of Christian communities outside the Church of Norway Statistics Norway
  19. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên pewforum1
  20. ^ [1] Lưu trữ 2018-02-09 tại Wayback Machine retrieved 8 Feb. 2018
  21. ^ Statistik, Bundesamt für. “Religionen”. www.bfs.admin.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019.
  22. ^ Latinobarometro Lưu trữ 2019-04-24 tại Wayback Machine Retrieved ngày 8 tháng 2 năm 2018
  23. ^ CIA Factbook, 2015
  24. ^ “Zahlen & Fakten”. Evang.at. ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  25. ^ “Populations by religious organizations 1998-2017”. Reykjavík, Iceland: Statistics Iceland. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  26. ^ Census 2016 Summary Results April 2017, Central Statistics Office, Ireland