Shōkaku (lớp tàu sân bay)
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Tàu sân bay Shōkaku, năm 1941
| |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Lớp tàu sân bay Shōkaku |
Xưởng đóng tàu | Yokosuka |
Bên khai thác | Hải quân Đế quốc Nhật Bản |
Lớp trước | Hiryū |
Lớp sau | Taihō |
Thời gian đóng tàu | 1937 - 1941 |
Hoàn thành | 2 |
Bị mất | 2 |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Tàu sân bay |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 257,5 m (844 ft 10 in) |
Sườn ngang | 26 m (85 ft 4 in) |
Mớn nước | 8,9 m (26 ft 2 in) (tiêu chuẩn) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 64 km/h (34,5 knot) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn | 1.660 |
Vũ khí | |
Máy bay mang theo |
Lớp tàu sân bay Shōkaku gồm hai tàu sân bay hạm đội có trọng lượng rẽ nước 30.000 tấn của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Chỉ có hai chiếc trong lớp này được chế tạo: Shōkaku và Zuikaku, và cùng nhau hợp thành Hàng không chiến đội 5. Cả hai chiếc đều lần lượt bị đánh chìm trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Những chiếc trong lớp
[sửa | sửa mã nguồn]Tàu | Đặt lườn | Hạ thủy | Hoạt động | Số phận |
Shōkaku | 12 tháng 12 năm 1937 | 1 tháng 6 năm 1939 | 8 tháng 8 năm 1941 | Bị đánh chìm 19 tháng 6 năm 1944 trong trận chiến biển Philippine |
Zuikaku | 25 tháng 5 năm 1938 | 27 tháng 11 năm 1939 | 25 tháng 9 năm 1941 | Bị đánh chìm 25 tháng 10 năm 1944 trong trận chiến vịnh Leyte |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Stille, Mark. Imperial Japanese Navy Aircraft Carriers 1921-45. Osprey Publishing, 2005. ISBN 1-84176-853-7.