Rutheni(IV) oxide
Rutheni(IV) oxide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Rutheni(IV) oxide |
Tên khác | Rutheni dioxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | RuO2 |
Khối lượng mol | 133,0688 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu dương đen |
Khối lượng riêng | 6,97 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | 1.200 °C (1.470 K; 2.190 °F) thăng hoa |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
MagSus | +162,0·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Rutile (bốn phương), tP6 |
Nhóm không gian | P42/mnm, No. 136 |
Tọa độ | Bát diện (RuIV); ba phương (O2−) |
Các nguy hiểm | |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Rutheni(IV) sulfide |
Cation khác | Osmi(IV) oxide |
Nhóm chức liên quan | Rutheni tetroxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Rutheni(IV) oxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học RuO2. Chất rắn màu đen này là oxide phổ biến nhất của rutheni. Nó được sử dụng rộng rãi như một chất xúc tác điện để sản xuất chlor và chlor oxide[1]. Giống như nhiều dioxide khác, RuO2 cũng có cấu trúc rutile.[2][3]
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Nó thường được điều chế bằng cách oxy hóa rutheni(III) chloride. RuO2 và O2 phản ứng thuận nghịch tạo ra RuO4:[4]
- RuO2 + 2 O2 ⇌ RuO4
RuO2 có thể được điều chế bằng cách lắng đọng hóa học (CVD) từ các hợp chất rutheni dễ bay hơi. RuO2 cũng có thể được điều chế qua mạ điện từ dung dịch rutheni(III) chloride.[5]
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Rutheni(IV) oxide đang được sử dụng như là thành phần chính trong chất xúc tác của quy trình Sumitomo-Deacon, sản sinh clo bằng quá trình oxy hóa hydro chloride[6][7]. RuO2 có thể được sử dụng làm chất xúc tác trong nhiều tình huống khác. Các phản ứng đáng chú ý là quá trình Fischer-Tropsch, quá trình Haber-Bosch, và các biểu hiện khác nhau của các pin nhiên liệu.
Ứng dụng tiềm năng và thích hợp
[sửa | sửa mã nguồn]RuO2 được sử dụng rộng rãi để phủ các cực dương titan để sản xuất điện phân của chlor và để điều chỉnh các điện trở hoặc các mạch tích hợp[8][9]. Các điện trở rutheni(IV) oxide có thể được sử dụng như các nhiệt kế nhạy cảm trong phạm vi nhiệt độ 2 < T < 4 K. Nó cũng có thể được sử dụng làm vật liệu hoạt tính trong tụ siêu tụ vì có khả năng truyền tải rất cao. Rutheni(IV) oxide có thể hòa tan rất nhiều trong dung dịch nước[10]. Dung tích trung bình của rutheni(IV) Oxide đạt 650 F/g khi ở dung dịch H2SO4 và ủ ở nhiệt độ dưới 200 ℃.[11]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mills, A. "Heterogeneous redox catalysts for oxygen and chlorine evolution". Chem. Sot. Rev.,1989, 18, 285–316. doi:10.1039/CS9891800285
- ^ Wyckoff, R.W.G.. Crystal Structures, Vol. 1. Interscience, John Wiley & Sons: 1963.
- ^ Bản mẫu:Wells4th
- ^ Harald Schäfer, Gerd Schneidereit, Wilfried Gerhardt "Zur Chemie der Platinmetalle. RuO2 Chemischer Transport, Eigenschaften, thermischer Zerfall" Z. anorg. allg. Chem. 1963, 319, 327-336. doi:10.1002/zaac.19633190514
- ^ Lee, S. (2003). “Electrochromism of amorphous ruthenium oxide thin films”. Solid State Ionics. 165: 217–221. doi:10.1016/j.ssi.2003.08.035.
- ^ Helmut Vogt, Jan Balej, John E. Bennett, Peter Wintzer, Saeed Akbar Sheikh, Patrizio Gallone "Chlorine Oxides and Chlorine Oxygen Acids" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2002, Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a06_483
- ^ Seki, K; Catal. Surv. Asia, 2010, 14, 168 doi:10.1007/s10563-010-9091-7.
- ^ De Nora, O.; Chem. Eng. Techn., 1970, 42, 222.
- ^ Iles, G.S.; Platinum Met. Rev., 1967, 11, 126.
- ^ Matthey, Johnson. Platinum Metals Review Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine. 2002, 46, 3, 105.
- ^ Kim,Il-Hwan; Kim, Kwang-Bum; Electrochem. Solid-State Lett., 2001, 4, 5, A62–A64