Họ Moóc
Giao diện
(Đổi hướng từ Odobenidae)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Moóc | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Giữa thế Miocen - Gần đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Phân bộ (subordo) | Caniformia |
Liên họ (superfamilia) | Pinnipedia |
Họ (familia) | Odobenidae |
Các chi | |
Odobenus (moóc hay hải mã) |
Họ Moóc hay họ Hải mã (Odobenidae) là một họ động vật có vú trong ba họ của nhánh động vật chân màng (Pinnipedia), Phân bộ Dạng chó, Bộ Ăn thịt. Loài duy nhất còn sinh tồn là moóc (hay hải mã). Tuy nhiên, trong quá khứ, nhóm này đã rất đa dạng, và bao gồm hơn một tá chi hóa thạch.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các chi, trừ Odobenus đã bị tuyệt chủng.[1]
- †Archaeodobenus
- †Prototaria
- †Proneotherium
- †Nanodobenus
- †Neotherium
- †Imagotaria
- †Kamtschatarctos
- †Pelagiarctos
- †Pontolis
- †Pseudotaria
- †Titanotaria
- Nhánh Neodobenia[2]
- †Gomphotaria
- Phân họ Dusignathinae
- Phân họ Odobeninae
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Encyclopedia of Marine Mammals, ed. William F. Perrin, Bernd Würsig, J.G.M. Thewissen
- Marine Mammals, Evolutionary Biology, 2nd ed.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Berta A, Sumich J, Kovacs K (tháng 12 năm 2005). Marine Mammals: Evolutionary Biology (ấn bản thứ 2). Elsevier/Academic Press. ISBN 978-0-08-048934-6.
- ^ Magallanes I, Parham JF, Santos GP, Velez-Juarbe J (2018). “A new tuskless walrus from the Miocene of Orange County, California, with comments on the diversity and taxonomy of odobenids”. PeerJ. 6: e5708. doi:10.7717/peerj.5708. PMC 6188011. PMID 30345169.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Họ Moóc tại Wikispecies