Nấm kim châm
Nấm kim châm | |
---|---|
Flammulina velutipes trồng | |
Enokitake mọc hoang, Flammulina velutipes | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Physalacriaceae |
Chi (genus) | Flammulina P. Karst. |
Loài (species) | Flammulina velutipes (Curtis) Singer |
Nấm kim châm là một loài nấm màu trắng được sử dụng trong ẩm thực các nước châu Á như Nhật Bản, Trung Hoa, bán đảo Triều Tiên. Đây là giống trồng của Flammulina velutipes. Dạng cây mọc hoang có màu khác. Nấm có hình giá đậu nhưng với kích thước lớn. Mũ nấm lúc còn non có hình câu hay hình bán cầu, về sau chuyển sang dạng ô. Mũ nấm có màu vàng ở giữa có màu vàng thẫm hơn. Cuống có màu trắng hay vàng nhạt, nửa dưới có màu nâu nhạt. Đây là nấm tươi hoặc đóng hộp, với các chuyên gia khuyên dùng khi nấm tươi với mũ chắc, màu trắng, mũ bóng, và tránh dùng nấm có thân nhầy nhụa hoặc hơi nâu[1] Loại nấm này theo truyền thống được sử dụng nấu món lẩu, nhưng cũng có thể được sử dụng cho món salad và các món ăn khác. Có thể bảo quản bằng cách ướp lạnh trong khoảng một tuần. [cần dẫn nguồn]
Đặc tính đối với cơ thể
[sửa | sửa mã nguồn]Nấm kim châm có các chất chống oxy hóa[2][3] như ergothioneine.[3]
Nghiên cứu tại Đại học Quốc gia Singapore lần đầu tiên xuất bản năm 2005 cho rằng thân cây nấm kim châm có chứa một số lượng lớn của một protein, chỉ định 5, giúp điều hòa hệ thống miễn dịch. Động vật thử nghiệm cho thấy có thể sử dụng đối với khả năng sử dụng làm vắc xin và miễn dịch ung thư.[4] Nó cũng chứa flammutoxin, một loại protein cytolytic và cardiotoxic,[5][6] mà có thể hấp thụ kém bằng đường ăn uống kém.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Purchasing and Preparing Enoki Mushrooms”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2012.
- ^ Bao HN, Ushio H, Ohshima T (2009). “Antioxidative activities of mushroom (Flammulina velutipes) extract added to bigeye tuna meat: dose-dependent efficacy and comparison with other biological antioxidants”. Journal of Food Science. 74 (2): C162–9. doi:10.1111/j.1750-3841.2009.01069.x. PMID 19323731.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Bao HN, Ushio H, Ohshima T (2008). “Antioxidative activity and antidiscoloration efficacy of ergothioneine in mushroom (Flammulina velutipes) extract added to beef and fish meats”. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 56 (21): 10032–40. doi:10.1021/jf8017063. PMID 18841979.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ New look at two wonder mushrooms, National University of Singapore, 2005.
- ^ Tomita T, Ishikawa D, Noguchi T, Katayama E, Hashimoto Y (1998). “Assembly of flammutoxin, a cytolytic protein from the edible mushroom Flammulina velutipes, into a pore-forming ring-shaped oligomer on the target cell”. The Biochemical Journal. 333 (1): 129–37. PMC 1219565. PMID 9639572.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Lin JY, Wu HL, Shi GY (1975). “Toxicity of the cardiotoxic protein flammutoxin, isolate from edible mushroom Flammulina velutipes”. Toxicon. 13 (5): 323–31. doi:10.1016/0041-0101(75)90191-9. PMID 54950.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nấm kim châm. |