Bước tới nội dung

Ethylmorphine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ethylmorphine
Structural formula
Ball-and-stick model
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7,8-didehydro-4,5-α-epoxy- 3-ethoxy-17-methylmorphinan-6-α-ol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.000.883
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H23NO3
Khối lượng phân tử313.391 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O[C@H]2\C=C/[C@H]5[C@@H]4N(CC[C@@]51c3c(O[C@H]12)c(OCC)ccc3C4)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C19H23NO3/c1-3-22-15-7-4-11-10-13-12-5-6-14(21)18-19(12,8-9-20(13)2)16(11)17(15)23-18/h4-7,12-14,18,21H,3,8-10H2,1-2H3/t12-,13+,14-,18-,19-/m0/s1 ☑Y
  • Key:OGDVEMNWJVYAJL-LEPYJNQMSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Ethylmorphin (còn được gọi là codethyline, dionineethyl morphin) là một thuốc giảm đau opioidchống ho.[1][2][3][4][5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Xu, Bang Qian; Aasmundstad, Tor A.; Lillekjendlie, Bjern; Bjørneboe, Anders; Christophersen, Asbjørg S.; Mørland, Jørg (tháng 4 năm 1997). “Effects of Ethanol on Ethylmorphine Metabolism in Isolated Rat Hepatocytes: Characterization by Means of a Multicompartmental Model”. Pharmacology & Toxicology. 80 (4): 171–181. doi:10.1111/j.1600-0773.1997.tb00392.x. ISSN 1600-0773. PMID 9140136.
  2. ^ Jonasson, B.; Jonasson, U.; Holmgren, P.; Saldeen, T. (tháng 8 năm 1999). “Fatal poisonings where ethylmorphine from antitussive medications contributed to death”. International Journal of Legal Medicine. 112 (5): 299–302. doi:10.1007/s004140050253. ISSN 1437-1596. PMID 10460420.
  3. ^ Popa, Cornelia; Beck, Olof; Brodin, Kerstin (March–April 1998). “Morphine Formation from Ethylmorphine: Implications for Drugs-of-Abuse Testing in Urine”. Journal of Analytical Toxicology. 22 (2): 142–147. doi:10.1093/jat/22.2.142. ISSN 1945-2403. PMID 9547411.
  4. ^ Amacher, David E; Schomaker, Shelli J (ngày 31 tháng 1 năm 1998). “Ethylmorphine N-demethylase activity as a marker for cytochrome P450 CYP3A activity in rat hepatic microsomes”. Toxicology Letters. 94 (2): 115–125. doi:10.1016/S0378-4274(97)00108-2. PMID 9574808.
  5. ^ Aasmundstad, Ta; Xu, Bq; Johansson, I.; Ripel, A.; Bjorneboe, A.; Christophersen, As; Bodd, E.; Morland, J. (tháng 6 năm 1995). “Biotransformation and pharmacokinetics of ethylmorphine after a single oral dose”. British Journal of Clinical Pharmacology. 39 (6): 611–620. doi:10.1111/j.1365-2125.1995.tb05720.x. ISSN 1365-2125. PMC 1365072. PMID 7654478.
  6. ^ Liu, Z; Mortimer, O; Smith, Ca; Wolf, Cr; Rane, A (tháng 1 năm 1995). “Evidence for a role of cytochrome P450 2D6 and 3A4 in ethylmorphine metabolism”. British Journal of Clinical Pharmacology. 39 (1): 77–80. doi:10.1111/j.1365-2125.1995.tb04413.x. ISSN 1365-2125. PMC 1364985. PMID 7756104.