Bước tới nội dung

Chlorambucil

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chlorambucil
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiLeukeran, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682899
Danh mục cho thai kỳ
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngqua đường miệng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng?
Chuyển hóa dược phẩmGan
Chu kỳ bán rã sinh học1.5 giờ
Bài tiếtN/A
Các định danh
Tên IUPAC
  • 4-[bis(2-chlorethyl)amino]benzenebutanoic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.005.603
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H19Cl2NO2
Khối lượng phân tử304.212 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • c1cc(ccc1CCCC(=O)O)N(CCCl)CCCl
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C14H19Cl2NO2/c15-8-10-17(11-9-16)13-6-4-12(5-7-13)2-1-3-14(18)19/h4-7H,1-3,8-11H2,(H,18,19) ☑Y
  • Key:JCKYGMPEJWAADB-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Chlorambucil, được bán dưới tên thương mại là Leukeran cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng để điều trị một số dạng ung thư, bao gồm ung thư bạch cầu mãn tính (CLL), u lympho Hodgkin, và u lympho không Hodgkin.[1] Đây là một phương pháp điều trị hữu dụng cho ung thư bạch cầu mãn tính.[2] Thuốc này được đưa vào cơ thể qua đường miệng.[2]

Các tác dụng phụ thường gặp có thể có như ức chế tủy xương.[2] Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể kể đến tăng nguy cơ ung thư, vô sinh và phản ứng dị ứng lâu dài hơn.[2] Nếu sử dụng thuốc trong khi mang thai thì sẽ gây hại cho em bé.[2] Chlorambucil được xếp vào họ thuốc tác nhân alkyl hóa.[2] Chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp DNARNA của tế bào.[2]

Chlorambucil đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1957.[2] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 111,87 USD mỗi tháng.[4] Tại Vương quốc Anh, giá thuốc được bán bởi NHS là 145,84 pound mỗi tháng.[5] Ban đầu, dược phẩm này được tổng hợp từ mù tạt nitơ.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chlorambucil”. National Cancer Institute. ngày 17 tháng 9 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b c d e f g h i “Chlorambucil”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Chlorambucil”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 580. ISBN 9780857111562.