Iz*One
IZ*ONE 아이즈원 アイズワン | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |||||||
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc | ||||||
Thể loại | |||||||
Năm hoạt động | 2018 | – 2021||||||
Công ty quản lý | Off the Record Entertainment | ||||||
Hãng đĩa | Stone Music Entertainment EMI Music Japan | ||||||
Thành viên | |||||||
Website | iz-one izone-official | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Hàn | |||||||
Hangul | 아이즈원 | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Nhật | |||||||
Kana | アイズワン | ||||||
|
Bản mẫu:Contains Korean text Bản mẫu:Contains Japanese text
IZONE hay còn được viết cách điệu là IZ*ONE (tiếng Hàn Quốc: 아이즈원, tiếng Nhật: アイズワン, /ˈaɪz
IZ*ONE chính thức ra mắt vào ngày 29 tháng 10 năm 2018 với mini-album đầu tay Color*Iz. Ngay khi phát hành, album đạt được những thành công thương mại, như bán được 225.000 bản và đạt hạng 2 trên Gaon Album Chart.[3] Nhờ những thành công tích cực đó mà nhóm đã có cho mình những thành tựu rất sớm, như giải Nghệ sỹ mới của năm của Golden Disc Awards và Seoul Music Awards.
Tên nhóm và tên fan club
Tên của nhóm: "IZ*ONE", với số "12" được cách điệu thành "IZ", "IZ" còn được viết là "is", và ONE là "một". Tổng thể ý nghĩa là "12 is one" - "khoảnh khắc 12 cô gái trở thành một!".[4]
Tên fanclub của nhóm: "WIZ*ONE", WIZ là viết tắt của Wizard, mang ý nghĩa fan và nhóm sẽ cũng tạo nên những khoảnh khắc diệu kì.
Lịch sử
Trước khi ra mắt
Trước khi tham gia Produce 48, một số thành viên đã có nhiều hoạt động nghệ thuật và thành tích nhất định:
- Miyawaki Sakura và Yabuki Nako lần lượt ra mắt vào năm 2011 và 2013 với tư cách là thành viên của HKT48.
- Honda Hitomi ra mắt vào năm 2014 với tư cách là thành viên của AKB48.
- Kwon Eun-bi ra mắt cùng nhóm nhạc Ye-A dưới nghệ danh Ka.Zoo vào năm 2014 nhưng nhóm đã tan rã vào năm 2015.[5]
- Lee Chae-yeon từng là thí sinh của K-pop Star 3 (2013-2014) và Sixteen (2015) nhưng đều bị loại.[6]
- Jo Yu-ri từng tham gia chương trình Idol School vào năm 2017 nhưng đã bị loại ở đêm chung kết với thứ hạng 15.[7]
- Kim Min-ju và An Yu-jin đã góp mặt vào nhiều quảng cáo, video âm nhạc và các sản phẩm truyền thông khác nhau. Kim Min-ju còn góp mặt trong bộ phim Trò chơi tình yêu (2018) của đài MBC.
- Kang Hye-won từng thực tập tại HYWY Entertainment và nằm trong dự án ra mắt nhóm nhạc nữ DAYDAY nhưng sau đó đã bị loại và kế hoạch ra mắt nhóm cũng đã bị hủy.
- Choi Ye-na từng là thực tập sinh của Polaris Entertainment, được đào tạo cùng với Heejin và Hyunjin của LOONA.
- An Yu-jin từng được đào tạo tại Jellyfish Entertainment trong 5 tháng, trước khi gia nhập Starship Entertainment.
Produce 48
Produce 48 phát sóng tập đầu tiên vào ngày 15 tháng 6 năm 2018. Chương trình có 12 tập kéo dài trong 12 tuần, tổng cộng 10 bài hát mới đã được phát hành. Ngày 31 tháng 8 năm 2018, tập cuối của Produce 48 được truyền hình trực tiếp và đã chọn ra được 12 thành viên chính thức.[8][9]
- Jang Won-young (338,366 phiếu bầu)
- Miyawaki Sakura (316,105 phiếu bầu)
- Jo Yu-ri (294,734 phiếu bầu)
- Choi Ye-na (285,385 phiếu bầu)
- An Yu-jin (280,487 phiếu bầu)
- Yabuki Nako (261,788 phiếu bầu)
- Kwon Eun-bi (250,212 phiếu bầu)
- Kang Hye-won (248,432 phiếu bầu)
- Honda Hitomi (240,418 phiếu bầu)
- Kim Chae-won (238,192 phiếu bầu)
- Kim Min-ju (227,061 phiếu bầu)
- Lee Chae-yeon (221,273 phiếu bầu)
2018: Ra mắt chính thức với mini album COLOR*IZ
IZ*ONE chính thức ra mắt vào ngày 29 tháng 10 năm 2018 với mini-album đầu tay COLOR*IZ cùng bài hát chủ đề "La Vie en Rose".[10][11][12] Cùng ngày, nhóm còn tổ chức buổi Show-Con (kết hợp giữa showcase và concert) "COLOR*IZ Show-Con" tại Olympic Hall, Seoul, Hàn Quốc.[13][14]
2019: Ra mắt tại Nhật, album trở lại tại Hàn và concert đầu tiên
Ngày 20 tháng 1, nhóm tổ chức buổi show-con đầu tiên ở Nhật Bản tại Tokyo Dome City Hall để quảng bá cho đĩa đơn đầu tay "Suki to Iwasetai".[15] Năm ngày sau sự kiện, nhóm phát hành video âm nhạc trên Youtube và đạt 5 triệu lượt xem trong một tuần.[16]
IZ*ONE chính thức trở lại sân khấu Hàn Quốc vào ngày 1 tháng 4 với mini-album thứ hai Heart*Iz cùng bài hát chủ đề "Violeta".[17]
Nhóm chính thức thông báo về tour diễn châu Á đầu tiên của mình thông qua các trang mạng xã hội, với concert đầu tiên được tổ chức tại Nhà thi đấu Jamsil, Seoul, Hàn Quốc trong hai ngày 8 và 9 tháng 6 năm 2019.[18] Tuy nhiên với việc hết sạch vé trong hai đêm diễn này, công ty quản lý Off the Record đã phải bổ sung thêm một ngày diễn nữa vào ngày 7 tháng 6.[19]
Từ tháng 6 đến tháng 9, nhóm phát hành thêm hai đĩa đơn tiếng Nhật mang tên "Buenos Aires" và "Vampire"[20] trước khi trở lại Hàn Quốc phát hành album tiếng Hàn đầu tay của mình, BLOOM*IZ vào ngày 11 tháng 11.[21]
Thành viên
Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | Công ty quản lý | Màu đại diện | ||||
Latinh | Hangul | Kana | Hanja Kanji [22] |
Hán-Việt | |||||
Kwon Eun-bi | 권은비 | クォン・ウンビ | 權恩菲 | Quyền Ân Phi | 27 tháng 9, 1995 | Geumcheon, Seoul, Hàn Quốc[23] | Hàn Quốc | Woollim Entertainment | |
Miyawaki Sakura | 미야와키 사쿠라 | みやわきさくら | 宮脇咲良 | Cung Hiếp Tiếu Lương | 19 tháng 3, 1998 | Kagoshima, Kagoshima, Nhật Bản | Nhật Bản | AKS (HKT48) | |
Kang Hye-won | 강혜원 | カン・ヘウォン | 姜惠元 | Khương Huệ Nguyên | 5 tháng 7, 1999 | Yangsan, Gyeongsang Nam, Hàn Quốc[24] | Hàn Quốc | 8D Creative | |
Choi Ye-na | 최예나 | チェ・イェナ | 崔叡娜 | Thôi Duệ Na | 29 tháng 9, 1999 | Gangdong, Seoul, Hàn Quốc[25] | Yuehua Entertainment | ||
Lee Chae-yeon | 이채연 | イ・チェヨン | 李彩演 | Lý Thái Nghiên | 11 tháng 1, 2000 | Yongin, Gyeonggi, Hàn Quốc[26] | WM Entertainment | ||
Kim Chae-won | 김채원 | キム・チェウォン | 金采源 | Kim Thái Nguyên | 1 tháng 8, 2000 | Gangnam, Seoul, Hàn Quốc[27] | Woollim Entertainment | ||
Kim Min-ju | 김민주 | キム・ミンジュ | 金玟周 | Kim Mân Châu | 5 tháng 2, 2001 | Gwanak, Seoul, Hàn Quốc[28] | Urban Works Media | ||
Yabuki Nako | 야부키 나코 | やぶきなこ | 矢吹奈子 | Thỉ Xuy Nại Tử | 18 tháng 6, 2001 | Tokyo, Nhật Bản | Nhật Bản | AKS (HKT48) | |
Honda Hitomi | 혼다 히토미 | ほんだひとみ | 本田仁美 | Bản Điền Nhân Mỹ | 6 tháng 10, 2001 | Tochigi, Nhật Bản | AKS (AKB48) | ||
Jo Yu-ri | 조유리 | チョ・ユリ | 曺柔理 | Tào Nhu Lý | 22 tháng 10, 2001 | Namgu, Busan, Hàn Quốc[29] | Hàn Quốc | Stone Music Entertainment | |
An Yu-jin | 안유진 | アン・ユジン | 安兪真 | An Du Trân | 1 tháng 9, 2003 | Seowon, Cheongju, Chungcheong Bắc, Hàn Quốc[30] | Starship Entertainment | ||
Jang Won-young | 장원영 | チャン・ウォニョン | 張員瑛 | Trương Uyên Ánh | 31 tháng 8, 2004 | Yongsan, Seoul, Hàn Quốc[31] |
Danh sách đĩa nhạc
Album
Tên | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số | Chứng nhận | |||
KOR | JPN | JPN | US | ||||
BLOOM*IZ |
|
— | — | — | — |
---|
Tên | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số | Chứng nhận | |||
KOR | JPN | JPN | US | ||||
COLOR*IZ |
|
2 | 1 | 3 | 9 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
HEART*IZ |
|
1 | 4 | 5 | 6 |
Đĩa đơn
Tên | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số | Chứng nhận | |
Oricon | Japan | ||||
Suki To Iwasetai
(好きと言わせたい) |
|
2 | 2 |
|
|
---|---|---|---|---|---|
Buenos Aires |
|
1 | 1 |
|
|
Vampire |
|
— | 25 |
|
|
Video âm nhạc
Năm | Tên | Đạo diễn |
2018 | La Vie en Rose | VM Project Architecture |
---|---|---|
2019 | Suki to Iwasetai (好きと言わせたい) | Kazuma Ikeda[43] |
Gokigen Sayonara (ご機嫌サヨナラ) | EPOCH[44] | |
Neko ni Naritai (猫になりたい) | bait Saito[45] | |
Violeta | Digipedi | |
Bueno Aires | Kyotaro Hayashi[46] | |
Toshishita Boyfriend (年下Boyfriend) | Yasunori Arafune[47] | |
Target | ||
Vampire | Takehiro Shiraishi[48] |
Các hoạt động khác
Phim điện ảnh
Ngày phát hành | Tên phim | Vai | Chú thích |
15 tháng 11 năm 2019 | Eyes on Me: The Movie | Cả nhóm | [49] |
Chương trình truyền hình
Năm | Kênh | Tên chương trình | Thành viên | Chú thích |
2018 | KBS World | Hello Counselor | Yena, Wonyoung | |
JTBC | Idol Room | Cả nhóm | ||
MBC Every 1 | Weekly Idol | |||
TvN | Comedy Big League | Hyewon, Chaeyeon, Hitomi, Yujin | ||
XtvN | Heol Quiz | Cả nhóm | ||
SBS | Baek Jong Won's Alley Restaurant | Eunbi, Nako, Yuri | ||
JTBC | Human Intelligence - The Most Perfect A.I | Cả nhóm | ||
Mwave | MEET&GREET | |||
Olleh TV | Amigo TV Season 4 | |||
MBC | King of Mask Singer | Yujin | Tập 181 (Thí sinh) | |
2019 | Mnet | KCON 2019 JAPAN | Eunbi, Chaeyeon, Chaewon, Nako | MC đặc biệt |
Produce X 101 | Eunbi | Tập 5 | ||
Olive Origanal | Everyone's Kitchen | Sakura | Thành viên chính | |
TvN | Prison Life Of Fools | Yena
Yujin |
Thành viên chính
Tập 1,2,3,4 | |
JTBC | Idol Room | Cả nhóm |
Chương trình thực tế
Năm | Kênh | Tên chương trình | Thành viên | Số tập | Vai trò |
2018 | Mnet BS Sky PerfecTV |
Produce 48 | Cả nhóm | 12 | Thí sinh |
Mnet | IZ*ONE CHU | 4 | Thành Viên | ||
IZ*ONE CHU Show Con | 1 | ||||
2019 | Pooq | IZ*ONE CITY | 4 | ||
Mnet | IZ*ONE CHU season 2 | 4 |
Radio
Năm | Kênh | Tên chương trình | Thành viên | Chú thích |
2018 | KBS Cool FM | Moon Hee Jun Music Show | Cả nhóm | |
Suhyun's Volume Up |
Quảng cáo
Năm | Sản phẩm | Công ty | Nhãn hiệu | Thành viên |
2018 | Mobile game | Nexon | Overhit | Cả nhóm |
Áo khoác | Oberalp | Salewa[50] | ||
Đồng phục học sinh | Skoolooks | Skoolooks | ||
2019 | G-Market | |||
Gương mặt đại diện | LONGTU KOREA | FEVER BASKET | ||
Người mẫu | Olive Young |
Người mẫu tạp chí
Năm | Công ty | Tên | Thành viên | Số phát hành |
2018 | Shūeisha | Non-no | Cả nhóm | |
Nylon Korea | Tháng 12 | |||
2019 | Beauty+ Korea | Wonyoung | Tháng 1 | |
JJ Japan | Cả nhóm | Tháng 2 | ||
Elle Korea | Minju | Tháng 6 |
Xuất hiện trong video âm nhạc
Concert/Showcase/Fanmeeting
IZ*ONE 1st Concert <EYES ON ME>
Năm | Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Số người tham dự |
2019 | 7 tháng 6 | Seoul | Hàn Quốc | Jamsil Indoor Stadium | 18,000[51] |
8 tháng 6 | |||||
9 tháng 6 | |||||
16 tháng 6 | Băng Cốc | Thái Lan | MCC Hall, The Mall Bangkapi | 4,000[52] | |
29 tháng 6 | Tân Bắc | Đài Loan | Xinzhuang Gymnasium | 4,000[53] | |
13 tháng 7 | Hồng Kông | AsiaWorld–Expo | 5,000[54] | ||
21 tháng 8 | Chiba | Nhật Bản | Makuhari Messe | 14,000[55] | |
1 tháng 9 | Kobe | Kobe World Memorial Hall | 20,000[56] | ||
8 tháng 9 | Fukuoka | Marine Messe Fukuoka | |||
25 tháng 9 | Saitama | Saitama Super Arena | 16,000[57] |
Showcase/Fanmeeting
Năm | Ngày | Tên hoạt động | Thành phố | Địa điểm | Số người tham dự |
2018 | 29 tháng 10 | IZ*ONE COLOR*IZ SHOW-CON | Seoul, Hàn Quốc | Seoul Olympic Hall | 3,000 |
2019 | 20 tháng 1 | Japan Debut Showcase Event | Tokyo, Nhật Bản | TOKYO DOME CITY HALL | |
2-3 tháng 5 | MX Matsuri「IZ*ONE JAPAN 1st Fan Meeting」 | Tokyo, Nhật Bản | Nippon Budoukan |
Các concert khác
Năm | Ngày | Tên hoạt động | Thành phố | Địa điểm |
2018 | 28 tháng 11 | 2018 Asia Artist Awards | Incheon, Hàn Quốc | Namdong Gymnasium |
10 tháng 12 | 2018 MAMA PREMIERE in KOREA | Seoul, Hàn Quốc | Dongdaemun Design Plaza | |
12 tháng 12 | 2018 MAMA FAN'S CHOICE in JAPAN | Saitama, Nhật Bản | Saitama Super Arena | |
14 tháng 12 | 2018 MAMA in HONG KONG | Hồng Kông | AsiaWorld-Expo | |
2019 | 6 tháng 1 | 33rd Golden Disc Awards | Seoul, Hàn Quốc | Gocheok Sky Dome |
15 tháng 1 | 28th Seoul Music Awards | |||
23 tháng 1 | 8th Gaon Chart Music Awards | Jamsil Arena | ||
28 tháng 4 | Inkigayo Super Concert | Gwangju, Hàn Quốc | Sân vận động World Cup Gwangju | |
17-19 tháng 5 | KCON 2019 JAPAN | Chiba, Nhật Bản | Makuhari Messe | |
6 tháng 7 | KCON 2019 USA NY | New York, Hoa Kỳ | Madison Square Garden | |
1 tháng 8 | 2019 Genie Music Awards | Seoul, Hàn Quốc | Olympic Gymnastics Hall | |
3 tháng 8 | KB Kookmin Bank Liiv Concert | |||
17 tháng 8 | KCON 2019 USA LA | Los Angeles, Hoa Kỳ | Staples Center | |
30-31 tháng 8 | Mnet Presents AICHI IMPACT! 2019 KPOP FESTIVAL | Aichi, Nhật Bản | Aichi Sky Expo | |
29 tháng 9 | KCON 2019 THAILAND | Nonthaburi, Thái Lan | IMPACT Arena |
Giải thưởng và đề cử
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Kết quả |
2018 | Asia Artist Awards | Rookie of the Year – Music | Đoạt giải |
Melon Music Awards | Best New Female Artist | Đề cử | |
Mnet Asian Music Awards | Best New Female Artist | Đoạt giải | |
Artist Of The Year | Đề cử | ||
New Asian Artist | Đoạt giải | ||
2019 | Gaon Chart Music Awards | New Artist of the Year | Đoạt giải |
Golden Disc Awards | Rookie of the Year – Album | Đoạt giải | |
Popularity Award | Đề cử | ||
NetEase Most Popular K-pop Star | Đề cử | ||
Seoul Music Awards | New Artist Award | Đoạt giải | |
Popularity Award | Đề cử | ||
Hallyu Special Award | Đề cử | ||
V Live Awards | Rookie Top 5 | Đoạt giải |
Chương trình âm nhạc
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2018 | 13 tháng 11 | "La Vie en Rose" | 8918 |
20 tháng 11 | 8621 | ||
2019 | 9 tháng 4 | "Violeta" | 9646 |
16 tháng 4 | 9425 |
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2019 | 10 tháng 4 | "Violeta" |
17 tháng 4 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2018 | 8 tháng 11 | "La Vie en Rose" | 10884 |
2019 | 11 tháng 4 | "Violeta" | 10775 |
18 tháng 4 | 10446 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2019 | 12 tháng 4 | "Violeta" | 7238 |
Chú thích
- ^ “아이즈원·프로미스나인, 오프더레코드서 한솥밥(공식)”. NAVER (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
- ^ “「PRODUCE48」"丸わかりガイド"<システム・今後のスケジュール・出演メンバー等>” (bằng tiếng Nhật). ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ Benjamin, Jeff (8 tháng 11 năm 2018). “IZ*ONE Debut in Top 10 of World Albums & World Digital Song Sales Charts”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2019.
- ^ “'프로듀스48' 장원영·사쿠라에 이채연까지..12人 반전의 최종순위[종합]” (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “권은비, 걸그룹 '예아'로 활동 당시 모습 보니 '핑크색 머리 눈길'”. MTN (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “K팝3→식스틴→프듀48, 아이즈원 12등 이채연의 감동 스토리[스타와치]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “[아이즈원 매력 탐구①] 1위 장원영부터 6위 야부키 나코까지…"국프 사랑 내꺼야"”. MBN (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “'프로듀스48' PD "투표는 한국에서만…최종 12인 국적 구분 NO"”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “[★밤TView]'프듀48' 장원영, 1등으로 아이즈원 데뷔..12등 이채연”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “[단독] "국민 픽" 아이즈원, 10월 29일 데뷔 확정…본격 韓日 걸그룹” (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ “[단독]프듀48 '아이즈원', 첫 일정 'AKB48 프로듀서와 상견례'...4일 일본行”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
- ^ “아이즈원, 첫 미니 앨범 '컬러아이즈' 오피셜 포토 공개…'채연-민주-채원-히토미'”. Top Star News (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018.
- ^ Ahn, Yun-ji (16 tháng 10 năm 2018). “아이즈원 측 "29일 쇼콘으로 데뷔 확정"(공식입장)”. MBN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
- ^ “아이즈원, 데뷔 쇼콘 1분만에 전석 매진..'동시접속자 15만 육박'[공식입장]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
- ^ “IZ*ONE、日本デビューショーケースが大盛況!「世界の方に愛されるIZ*ONEでいたい」(M-ON!Press(エムオンプレス)) – …”. archive.is. 3 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
- ^ “YouTube Stats of IZ*ONE (아이즈원) – '好きと言わせたい (Suki to Iwasetai)' MV”. kworb.net. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
- ^ “"글로벌 꽃길은 계속" 아이즈원, 韓日서 예고한 2번째 신드롬(종합)”. YTN (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
- ^ “아이즈원, 6월 데뷔 첫 단독 콘서트 개최..5월 티켓 오픈 [공식입장]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). 25 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
- ^ “아이즈원, 데뷔 첫 콘서트 선예매 전석 매진..역대급 티켓 전쟁 [공식]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ IZ*ONE 日本3rdシングル「Vampire」WIZ*ONE盤CD発売記念 「個別ハイタッチ会」「個別メッセージカードお渡し会」「個別サイン会」開催のご案内
- ^ “아이즈원, 11월 11일 첫 정규 앨범 '블룸아이즈'로 컴백...트레일러 영상 공개”. Naver (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
- ^ “[2018 MAMA]明星倒计时D-9之#IZONE#” (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
- ^ “NAMU” (bằng tiếng Hàn). Truy cập 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ “NAMU” (bằng tiếng Hàn). Truy cập 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ “NAMU” (bằng tiếng Hàn). Truy cập 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ “NAMU” (bằng tiếng Hàn). Truy cập 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ “NAMU” (bằng tiếng Hàn). Truy cập 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ “NAMU” (bằng tiếng Hàn). Truy cập 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ “NAMU” (bằng tiếng Hàn). Truy cập 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ “NAMU” (bằng tiếng Hàn). Truy cập 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ “NAMU” (bằng tiếng Hàn). Truy cập 29 tháng 10 năm 2019.
- ^ Cumulative sales of COLOR*IZ: 234,160 (CD) + 14,990 (Kino)
- “2018년 11월 Album Chart (Kino) (see #48)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “2018년 Album Chart (see #24)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “2019년 9월 Album Chart (see #60)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019.
- ^ Physical albums ref: 44,642
- 月間 アルバムランキング 2018年10月度 [Monthly Album Ranking 2018/10] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
- 月間 アルバムランキング 2018年11月度 [Monthly Album Ranking 2018/11] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
- 週間 アルバムランキング 2018年12月24日付 [Weekly Album Ranking 2018/12/24] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- 週間 アルバムランキング 2018年12月31日付 [Weekly Album Ranking 2018/12/31] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 th��ng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
- 週間 アルバムランキング 2019年01月07日付 [Weekly Album Ranking 2019/01/07] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
- 月間 アルバムランキング 2019年01月度 [Monthly Album Ranking 2019/01] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
- 週間 アルバムランキング 2019年02月18日付 [Weekly Album Ranking 2019/02/18] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
- 週間 アルバムランキング 2019年02月25日付 [Weekly Album Ranking 2019/02/25] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
- ^ Digital album ref: 4,092
- 週間 デジタルアルバムランキング 2018年11月12日付 [Weekly Digital Album Ranking 2018/11/12] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
- 週間 デジタルアルバムランキング 2018年11月19日付 [Weekly Digital Album Ranking 2018/11/19] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
- ^ Cumulative sales of HEART*IZ: 251,208 (CD) + 26,651 (Kino)
- “2019년 상반기 Album Chart (Kino) (see #73)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- “2019년 9월 Album Chart (see #68)”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019.
- ^ Physical albums ref: 34,715
- 月間 アルバムランキング 2019年03月度 [Monthly Album Ranking 2019/03] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
- 月間 アルバムランキング 2019年04月度 [Monthly Album Ranking 2019/04] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ Digital album ref: 4,493
- 週間 デジタルアルバムランキング 2019年04月15日付 [Weekly Digital Album Ranking 2019/04/15] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
- 週間 デジタルアルバムランキング 2019年04月22日付 [Weekly Digital Album Ranking 2019/04/22] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Gaon Certification - Album”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019.
- ^ 上半期シングルランキング 1位~25位 [Half Year Single Ranking 1~25] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp);|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ a b c “ゴールドディスク認定 一般社団法人 日本レコード協会” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019. Note: To retrieve all album certifications, 1) type in IZ*ONE in the box "アーティスト", 2) click 検索
- ^ * 月間 シングルランキング 2019年06月度 [Monthly Single Ranking 2019/06] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp)- 週間 シングルランキング 2019年07月15日付 [Weekly Single Ranking 2019/07/15] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp);|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - 週間 シングルランキング 2019年07月22日付 [Weekly Single Ranking 2019/07/22] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp);|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
- 週間 シングルランキング 2019年07月15日付 [Weekly Single Ranking 2019/07/15] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ
- ^ デイリー シングルランキング 2019年09月24日付 [Daily Single Ranking 2019/09/24] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2019.
- ^ “IZ*ONE「好きと言わせたい」千葉ロケMV公開、監督は池田一真”. Natalie (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ “IZ*ONE /「ご機嫌サヨナラ」MV”. EPOCH (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ “IZ*ONE /「猫になりたい 」MV”. EPOCH (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ “IZ*ONE、食虫植物が「誘惑」表現する新曲MVで迫力のフォーメーションダンス披露”. Natalie (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ “本日発売IZ*ONE「Buenos Aires」 より「年下Boyfriend」のMVを監督しました!!前回の「ご機嫌サヨナラ」に引き続きIZ*ONEちゃん達の可愛い一面をこれでもかと描きました。振り付けはCRE8BOYさん。衣装は「ご機嫌サヨナラ」でもお願いした二宮梨緒さん。めっちゃ可愛い仕上がりになっています!!”. Twitter (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Vampire”. spaceshower (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
- ^ Lee, Jung-bum (21 tháng 10 năm 2019). “'아이즈 온 미', 예고편이 공개되는 순간 모두가 주목해 #11월극장으로가즈원 #아이즈원”. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
- ^ “프로듀스 48 최종 선발자, 살레와 모델 발탁”. 아웃도어뉴스 (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 8 năm 2018.
- ^ “아이즈원, 1만 8천여 팬과 함께한 첫 단독 콘서트 '아이즈 온 미'”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ “아이즈원(IZ*ONE), 데뷔 첫 해외 콘서트 성료…태국까지 들썩인 '글로벌 파워'”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
- ^ “IZone successfully completes first concert in Taiwan”. OSEN on VLive. 30 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
- ^ “아이즈원, 데뷔 첫 홍콩 콘서트 성료..야경보다 빛난 '명품공연'”. OSEN (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “IZ*ONE、日本初ツアー開幕 ダンス&トークで1万4000人魅了”. Oricon (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
- ^ “아이즈원, 日투어 성료..5만 관객 열광 '전석 매진'”. Naver (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2019.
- ^ “IZ*ONE 初ツアーファイナルで涙 宮脇咲良&矢吹奈子が客席の指原に感謝”. Oricon (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Trang web dành cho fanclub Nhật Bản chính thức
- Kênh Iz*One trên YouTube
- Iz*One trên Facebook
- Iz*One trên Instagram
- Iz*One trên Instagram
- Iz*One trên Twitter
- Iz*One trên Sina Weibo
- IZ*ONE trên Daum Cafe
- IZ*ONE trên V Live