Servant (サーヴァント, Sāvanto?) là những Anh Linh và Thần Linh được Chén Thánh triệu hồi để tham gia tranh đấu dưới quyền các Master trong Cuộc Chiến Chén Thánh.[1] Đồng thời là một trong những bộ môn Ma Thuật thuộc về Khoa Phục Linh Tháp Đồng Hồ. Tên chính thức của khái niệm Servant được dùng trong giới Pháp Sư là Ghost Liner: Dải Ghi Chép Giới Hạn (境界記録帯Kyōkai Kiroku-tai?).
Bản chất[]
Về bản chất, khái niệm Servant có những sự tương đồng rất lớn với khái niệm Khiển Sứ Linh thường thấy, đến mức có thể xem các Servant chính là những Khiển Sứ Linh cao cấp nhất chịu sự ràng buộc với Master. Nhưng họ tuyệt đối không phải là những Khiển Sứ Linh do Pháp Sư tạo ra, mà thay vào đó được triệu gọi từ chính "Lịch Sử Nhân Loại", bằng cách đưa những thực thể như Anh Linh (hoặc các tồn tại được ghi chép) vào trong những vật chứa, thân xác vật lý hay Linh Cơ. Cho nên khái niệm Ghost Liners đồng thời mang ý nghĩa rằng "gọi ra những sự tượng đã từng được ghi chép;;", dựa trên việc các Servant không phải sinh vật sống mà là những dữ liệu.[2]
Các Anh Linh thuần túy, có "Chân Thể" tại Anh Linh Tọa, chỉ có thể được triệu hồi bởi Thế Giới, và triệu hồi lên dù chỉ một người đã được coi là kỳ tích. Khác với định nghĩa thông thường về Khiển Sứ Linh, vốn có thể xem là giống như các linh vật nhỏ không thể mạnh hơn chủ nhân mình, Anh Linh là những thể sống hùng mạnh nhất mà ngay cả 5 vị Phù Thủy cũng không bao giờ cùng tạo khế ước được. Trên cả việc quá trình triệu hồi khó khăn và thực tế rằng họ vượt trội hơn nhiều so với các pháp sư, đó là bản chất nội tại của họ - những thể sống vượt lên trên ma thuật. Các pháp sư chỉ có thể thực hiện các nghi thức để mượn sức mạnh của họ nhằm bắt chước họ, chứ không thể triệu hồi lên một Anh Linh thực sự.
Ngay cả Chén Thánh cũng không đủ sức mạnh để triệu hồi lên một Anh Linh thực sự, nên quá trình đó được làm cho thuận tiện hơn bằng cách triệu hồi họ vào một trong 7 "khuôn mẫu" đã chuẩn bị sẵn.[3] Bằng thông tin từ "Chân Thể" của Anh Linh, Đại Chén Thánh tạo ra một bản sao, một "hiện thân" mà sẽ trở lại bản thể như những thông tin dưới dạng dữ liệu linh hồn khi Servant đó biến mất. Bản thể tách rời đó có thể biết về hoạt động của Servant thông qua lưu trữ, như thể đọc một cuốn sách vậy.[1] Do đó, bất cứ Anh Linh nào được triệu hồi ở nhiều Cuộc Chiến Chén Thánh khác nhau cũng sẽ mất đi kiến thức về lần triệu hồi trước. Ngoại lệ duy nhất là Artoria do hoàn cảnh đặc biệt (khế ước với Thế Giới) của cô ta.
Tương tự như cách mà Ác Ma cần đến một hình thể do con người tạo ra để hiện hình, các Anh Linh cũng cần một hình thể để tồn tại trên thế giới. Trường phái là những khuôn mẫu sẽ giữ vai trò tên gọi và phương thức tồn tại tạm thời của họ. Hoạt động như một "hộ chiếu để đi đến hiện tại", khuôn mấu chuẩn bị sẵn cho họ vai trò của một Khiển Sứ Linh, cho phép họ đảm nhiệm lấy vai trò đó để hiện hình, rồi đưa họ vào thế giới. Mỗi trường phái chỉ đồng nhất với những kỹ năng cốt lõi của Anh Linh bởi vì tái tạo tất cả là điều không thể. Các đặc điểm chính của họ phù hợp với trường phái và được ban cho hình thể phù hợp với bản chất của trường phái đó.[4] Chỉ những anh hùng nào phù hợp với thuộc tính của trường phái mới được đưa ra, cho phép họ được triệu hồi vào bất cứ trường phái nào phản ánh năng lực của họ.
Mặc dù quá mạnh để có thể bị con người kiểm soát, nhưng họ bị trói buộc bởi ba Lệnh Chú, chúng đại diện cho "quyền ra mệnh lệnh" của Master đối với họ, theo đó sự phục tùng Lệnh Chú là "điều kiện tuyệt đối để xuất hiện trên thế giới". Do viễn cảnh có được điều ước do Chén Thánh ban tặng, nó cũng như một động lực để họ hợp tác với Master, đồng thời đòi hỏi họ bảo trì năng lượng và hoạt động như một cái ghim giữ họ lại với thế giới. Giết chết Master hiển nhiên là đi ngược lại mục đích của Servant, nhưng Lệnh Chú cũng bảo vệ Master khỏi khả năng bị Servant giết rồi đi tìm Master khác phù hợp hơn.
Thân thể[]
Hiện thân[]
Servant có khả năng tùy ý chuyển đổi giữa Linh Thể và thực thể. Khi ở dạng Linh Thể, kẻ địch không dễ gì phát hiện ra họ do họ vô hình với mắt thường và hầu hết các dạng quan sát bằng cầu thủy tinh, cũng như không bị ảnh hưởng bởi những can thiệp vật lý. Khi ở trong trạng thái đó, họ có thể di chuyển đến nơi mình muốn mà không bị tường rào cản trở, nhưng đồng thời cũng không thể mang theo thứ gì. Các giác quan cũng sẽ bị giới hạn trong cảm giác linh thể, nên họ cần phải thực thể hóa để trải nghiệm hoàn toàn các giác quan như khi chia sẻ liên kết trực quan với Master. Khi không thực thể hóa, họ không làm tốn nhiều ma lực để duy trì sự hiện diện nên nhiều Master thích để họ ở dạng Linh Thể cho đỡ tốn ma lực. Tùy thuộc vào tính tình của Servant (như Iskandar) hoặc trường hợp đặc biệt (như Artoria), mệnh lệnh đó sẽ có thể không được thực hiện. Họ cũng khó tác động đến một thực thể khi ở trạng thái đó, nên cần phải thực thể hóa để có thể chiến đấu đúng cách.
Tuy có thể bị chảy máu và tổn thương các cơ quan trên cơ thể, sự tồn tại thực sự của họ cư ngụ bên trong một Linh Hạch mà họ có được khi thực thể hóa lần đầu tiên. Thân thể họ bao trùm lấy nó, và chỉ khi bị thương tổn vào đó thì họ mới bị đánh bại. Linh Hạch (霊核, Reikaku?) sẽ dần tiêu biến theo quá trình tiêu thụ ma lực, và khi chịu thương tổn về thể xác, sự tiêu biến đó sẽ gia tăng. Nếu bị tác động bởi lượng ma lực hùng hậu, lời nguyền hay Bảo Khí, Linh Hạch sẽ bị phá hủy, đồng nghĩa với việc Servant không thể tiếp tục thực thể hóa. Tim và não họ kết nối trực tiếp với Linh Hạch, nên chúng chính là điểm yếu lớn của Servant. Chịu thương tổn ở những vị trí này, một số Servant sẽ chết ngay lập tức và số khác sẽ tạm thời duy trì được bản thân nhờ có kỹ năng Duy Trì Chiến Đấu.[5][6]
Mặc dù họ sở hữu thực thể giống như con người, nhưng cấu thành thì khác biệt rất lớn. Chúng mang một cường độ lớn hơn nhiều, nên bình thường sẽ không thể cấy ghép cho một con người được. Emiya Shirou có thể tiếp nhận cánh tay của Archer bởi vì họ là cùng một người.[7] Thông thường người tiếp nhận sẽ chết vì sốc, nhưng sự tồn tại còn gần hơn cả song sinh đó đã cho phép cuộc phẫu thuật được thành công. Ngay cả trong trường hợp đó, nó vẫn là quá sức với Shirou và từ từ giết chết cậu ta. Sieg, một homunculus, đã tiếp nhận trái tim của Siegfried, qua đó có được năng lực chuyển hóa và một tuổi thọ dài hơn, thế nhưng cơ thể anh ta bị ký ức của Siegfried xâm thực cho đến khi nó không còn giống nhau nữa, và cuối cùng hóa thành một con rồng.
Duy trì[]
Servant cần phải giữ một lượng năng lượng nhất định để duy trì thực thể và chiến đấu, họ cũng cần có một cái "đinh ghim" để được giữ lại trên thế giới, đó là Master hoặc một sự tồn tại vật chất khác. Sức mạnh hiện tại của họ được phản ánh bằng số năng lượng dự trữ hiện có, cho nên mất năng lượng sẽ đồng nghĩa với mất sức mạnh. Bản thân Chén Thánh cung cấp hầu hết năng lượng để duy trì Servant trong thời gian Cuộc Chiến Chén Thánh, nên thông thường thì các Master không cần cung cấp nhiều năng lượng qua Đường dẫn ma lực. Tuy vậy những Servant cần nhiều năng lượng (ví dụ Servant hạng A và Servant trường phái Berserker) vẫn có thể gây mối nguy lớn đối với Master nếu không thể cung cấp đủ năng lượng duy trì, thậm chí trong trường hợp của Berserker, Master còn bị rút kiệt cho đến chết. Những Master hiểu biết có thể điều tiết năng lượng Servant tiêu thụ, giữ chúng ở mức tối thiểu hoặc chỉ sự dụng năng lượng nội tại khi Master không thể cung cấp đầy đủ.
Với những Servant không có Master, hoặc Master có vấn đề với đường dẫn ma lực, hoặc Master không thể cung cấp năng lượng, họ sẽ phải tự bổ sung từ nguồn nào đó. Giống như Linh hồn con người, họ có khả năng hấp thụ linh hồn và tâm trí mọi người rồi chuyển đổi chúng thành năng lượng. Thứ dinh dưỡng đó không làm thay đổi các năng lực cơ bản, nhưng sẽ giúp họ trở nên dẻo dai hơn khi sức chứa ma lực được tăng cường. Họ cũng có thể lấy tinh dịch hoặc máu làm năng lượng, tùy thuộc vào phương pháp xử lý chúng. Những địa điểm như chùa Ryuudou có thể giúp cho họ duy trì một cách tự nhiên và trong một số trường hợp, có thể hút trực tiếp từ địa mạch. Với dự trữ năng lượng đầy đủ, họ có thể trì trong một thời gian ngay cả trong trường hợp liên tục đòi hỏi năng lượng, và họ sẽ hồi lại một phần năng lượng từ Mạch Ma Thuật của bản thân hàng ngày. Tồn tại ở dạng linh thể có thể giảm bớt chi phí duy trì, còn trong dạng thực thể, việc phi vật chất hóa vũ khí và giáp phục có thể giúp cắt giảm một chút. Thức ăn cũng có thể được được chuyển đổi để cung cấp một phần năng lượng, và giấc ngủ cũng khiến việc tiêu thụ ngừng lại. Những phương pháp này chỉ có ích trong lúc không tiến hành hoạt động nào, bởi vì chỉ một trận chiến cũng đã tiêu thụ lên đến gấp 20 lần năng lượng dùng để duy trì thuần túy, nên các phương pháp tương tự chỉ là tạm thời so với việc hấp thụ linh hồn.
Ngay cả việc cung cấp đầy đủ cũng sẽ không giúp một Servant mất Master có thể ở lại thế giới, nên họ sẽ phải mau chóng đi tình một khế ước khác. Bình thường thì nó không phải là gánh nặng cho lắm, nhưng khi đã mất Master thì năng lượng sẽ thất thoát một cách đáng ngại. Tùy thuộc vào lượng năng lượng và chi phí duy trì, có thể họ sẽ chỉ duy trì thực thể được trong một thời gian ngắn. Artoria có thể xoay sở được 2 tiếng đồng hồ, Medea duy trì được 2 ngày nếu năng lượng được cung cấp đầy đủ. Những ai có kỹ năng Hành Động Độc Lập có thể lưu lại lâu hơn người khác khi không có Master hỗ trợ, giúp họ có nhiều cơ hội tìm kiếm khế ước khác. Cũng giống như khuôn mẫu trường phái, thứ lưu giữ họ là một "hộ chiếu để đi đến hiện tại", nên mất nó đồng nghĩa với việc buộc phải bị "trục xuất". Họ không thể tạo khế ước hoàn thiện với Servant khác, vì linh thể không thể kết nối linh thể với thế giới. Medea có thể triệu hồi ra Sasaki Kojiro, nhưng đó là sự triệu hồi không thích hợp với một số biến chứng: không phải cô ta mà cái cổng chùa mới là vật ghim giữ anh ta, nên Sasaki không thể nào rời khỏi khu vực đó được. Không có Master, Servant sẽ không khác gì những linh thể thông thường và sẽ có thể bị tác động bởi Thánh Điển của Giáo Hội.
Họ có thể duy trì thực thể như một Khiển Sứ Linh bình thường sau khi Cuộc Chiến Chén Thánh kết thúc, nhưng chi phí sẽ tăng lên rất cao do không có hỗ trợ tích cực từ Chén Thánh. Tohsaka Rin, một pháp sự cao cấp, không gặp vấn đề gì khi đồng thời cung cấp năng lượng cho Artoria duy trì và sử dụng Bảo Khí, lẫn cả Cố Hữu Kết Giới của Emiya Shirou cùng một lúc trong thời gian Cuộc Chiến Chén Thánh, nhưng sau khi nó kết thúc thì phải cần đến phần lớn năng lượng của bản thân cộng với trợ giúp từ Shirou mới duy trì được thực thể cho Artoria. Người duy nhất có thể dễ dàng duy trì một Servant là Matou Sakura sau khi đã trở thành Chén Thánh, giúp cô có được một nguồn cung cấp năng lượng vô hạn. Gilgamesh sau khi hiện thân có thể tồn tại mãi mãi nhờ kỹ năng Hành Động Độc Lập hạng A+. Ruler Shirou Kotomine cũng được hiện thân qua một phương thức khác, giúp anh ta tồn tại trong khoảng 70 năm.
Tâm trí[]
Thiên tính[]
Tất cả các Servant đều có Thiên tính (属性, Zokusei?, Alignment), hay còn gọi là Thuộc tính, (tương tự như cơ cấu Trận doanh trong trò chơi Dungeons & Dragons). Đó là một trạng thái đặc trưng về tinh thần của Servant, khác với Thuộc Tính Nguyên Tố của pháp sư. Thiên tính được chia làm hai phần, nó là sự kết hợp giữa nhân cách của họ và những nguyên tắc mà họ coi trọng. Những nguyên tắc được mô tả là Hỗn độn (混沌, Konton?, Chaotic), Trật tự (秩序, Chitsujo?, Lawful), và Trung lập (中立, Chūritsu?, True); còn nhân cách được mô tả là Thiện (善, Zen?, Good), Ác (悪, Aku?, Evil), và Trung dung (中庸, Chūyō?, Neutral/Balance).
Khác biệt về nhân cách không gây nên bất hòa lớn, nhưng khác biệt về nguyên tắc có thể khiến các Servant gặp khó khăn trong việc giải quyết những bất đồng quan điểm với nhau.[8] Hai Servant có thể có cùng nhân cách là "Thiện", ví dụ Artoria và Gilgamesh, nhưng nguyên tắc "trật tự" và "hỗn độn" khác nhau sẽ dẫn đến việc họ có những khác biệt về quan điểm cá nhân.[9]
Khi các nguyên tắc và nhân cách phổ biến kết hợp với nhau thành từng cặp, có thể tổng kết khái quát trạng thái tinh thần của các Servant tương ứng như sau (trừ các Thiên tính đặc trưng riêng của những Servant Berserker không được tóm lược):
Trật tự | Trung lập | Hỗn độn | |
---|---|---|---|
Thiện | Chân chính (秩序・善) |
Thiện nhân (中立・善) |
Nổi loạn (混沌・善) |
Trung dung | Nguyên tắc (秩序・中庸) |
Trung lập (中立・中庸) |
Tự do (混沌・中庸) |
Ác | Hiểm ác (秩序・悪) |
Gian xảo (中立・悪) |
Phá hoại (混沌・悪) |
Một số trường hợp đặc biệt:
- Một số Servant trường phái Berserker có mô tả nhân cách là Cuồng (狂, Kyō?, Mad).
- Một số Servant đồ bơi có mô tả nhân cách là Mùa hạ (夏, Natsu?).
- Một số Servant có hai Thiên Tính.
- Arjuna Alter - Chân chính / Hiểm ác (秩序・善/悪, Chitsujo - Zen/Aku?)
- Ivan Lôi Đế - Hiểm ác / Phá hoại (秩序・悪/混沌・悪, Chitsujo - Aku / Konton - Aku?)
- Một số Servant thay đổi Thiên Tính khi Tái Lâm Linh Cơ.
- Aesc - ①Chân chính→②Nguyên tắc→③Trật tự - Mùa hạ
- Archetype: Earth (Moon Cancer) - ①Nổi loạn→②Thiện nhân→③Nổi loạn
- Archetype: Earth (Berserker) - Trật tự - Hỗn độn (秩序・混沌, Chitsujo - Konton?)
- Elizabeth Báthory (Berserker) - Cuồng hóa - Bạo phát (狂化・暴走, Kyōka - Bōsō?)
- Nero Bride - Hỗn độn - Cô dâu (混沌・花嫁, Konton - Hanayome?)
- Nursery Rhyme - Thay đổi tùy theo Master (マスターによって変化, Masutā ni yotte henka?)
Kiến thức[]
Những người được triệu hồi làm Servant sẽ được cung cấp các thông tin cần thiết tối thiểu, cho phép họ hòa hợp với bất cứ thời đại nào. Cho dù có là Anh Linh cổ xưa đến đâu cũng sẽ hiểu một số khái niệm không được biết đến trong thời của họ.[10] Ban đầu Emiya Shirou từng lo rằng Artoria có thể sẽ bị sốc về thế giới trước mắt, nhưng những kiến thức đó khiến cho lo lắng của cậu trở nên không cần thiết. Irisviel von Einzbern đầu tiên cũng tin rằng Saber có thể sẽ thấy đi máy bay là một trải nghiệm thú vị, nhưng dường như nó lại không được như cô mong đợi. Việc đi máy bay cũng bị coi nhẹ do kỹ năng Điều Khiển Vật Cưỡi của Saber thậm chí có thể giúp cô ấy lái được nó. Dù không cung cấp đủ thông tin về việc lái các xe cô hiện đại trong thực tế, nhưng kỹ năng Điều Khiển Vật Cưỡi hạng cao trao cho Servant khả năng điều khiển qua trực giác ngay cả khi họ không thực sự nhận ra mỗi bộ điều khiển riêng biệt của xe sẽ thực hiện hành động gì. Ngược lại, mặc dù Jeanne d'Arc hiểu được những nguyên tắc cơ bản về khái niệm máy bay, nhưng cô lại thấy không ổn về ý tưởng một khối kim loại khổng lồ bay trên trời và chỉ nhẹ nhõm sau khi hạ cánh vì nó đã không bị rơi. Về mặt ngôn ngữ, Iskandar cho thấy khả năng nói chuyện bằng tiếng Anh với Master Waver Velvet, đồng thời nói cả tiếng Nhật với Fujimura Taiga, giúp ông ta dễ dàng phiên dịch giữa hai thứ tiếng.[11]
Những kiến thức đó không phải là toàn diện, cho nên có nhiều khái niệm vẫn có thể cần phải giải thích cho họ. Iskandar đã ngạc nhiên về quy mô thực sự của thế giới so với những vùng đất mà ông chinh phục được khi còn sống, và có một số khu vực trên bản đồ cần phải chỉ cho thì ông mới biết. Ông cũng thích dành thời gian tìm hiểu về những khía cạnh khác nhau của thế giới như những cuộc chiến tranh kể từ thời đại của mình, và những chi tiết như giá của một chiếc máy bay ném bom tàng hình. Artoria không hiểu được nghĩa của việc hẹn hò cho đến khi được giải thích cụ thể. Họ được cung cấp kiến thức về nghi thức Cuộc Chiến Chén Thánh, nhưng cũng chỉ nhiều ngang với các Master ngoại lai được cho biết. Họ không biết về mục đích thực sự của nó - một phương pháp đòi hỏi hy sinh cả 7 Servant để chạm tới Căn Nguyên - mà chỉ tin rằng nó là một cuộc chiến vì một điều ước duy nhất. Kiến thức có thể thay đổi theo bản chất của cuộc chiến thay đổi, cho phép trao đổi kiến thức về các Servant và 2 trận doanh trong Đại Chiến Chén Thánh.
Họ không có được những kiến thức về các anh hùng khác từ Chén Thánh, mà là ở trong Anh Linh Tọa. Việc quan sát các đặc điểm của Servant khác có thể giúp họ luận ra tên thật của đối tượng bằng những kiến thức đó cho dù họ đến từ các thời đại không tương thích. Với Artoria, người không thuộc Anh Linh Tọa do hoàn cảnh đặc biệt của mình, có thể xác định những người thuộc truyền thuyết mà cô đã biết khi còn sống như Cú Chulainn, nhưng không thể nhận ra được những Anh Linh thuộc truyền thuyết đời sau như Gilles de Rais kể cả sau khi ông đã nói ra tên thật.[10]
Ký ức[]
Linh Cơ[]
- Bài chi tiết: Linh Cơ
Linh Cơ (霊基, Reiki?, Spirit Origin), còn được gọi là Saint Graph (セイントグラフ, Seinto Gurafu?), có thể xem là một bộ khung để cấu trúc nên cơ thể vật lý để các Anh Linh hiện thân.
Anh Linh nhập thể[]
Anh Linh nhập thể (英霊憑依, Heroic Spirit Possession?) là quá trình một Anh Linh dung hợp với con người. Anh Linh có khả năng nhập thể vào con người; dung hợp với con người để trở thành Bán Servant (デミ・サーヴァント, Demi-Sāvanto?, Demi-Servant); và để cho con người làm vật chứa để tạo điều kiện triệu hồi thành một Ngụy Servant (疑似サーヴァント, Giji-Sāvanto?, Pseudo-Servant).
Thông thường thì Linh Hồn của Anh Linh sẽ lấn át của con người bởi lượng linh tử vượt trội, khiến cho họ không thể hòa trộn và trao cho con người sức mạnh của Anh Linh. Nhưng những linh hồn thuần khiết như của homunculus hoặc những Đứa Trẻ Thiết Kế có thể có thời gian tiếp nhận sức mạnh của họ tốt hơn và chịu đựng sự biến đổi xác thịt. Hành động nhập thể vào con người của một Anh Linh dù chỉ trong một giây cũng có thể gọi là kỳ tích.[12]
- Nhập thể
- Đại Chén Thánh có thể khiến quá trình này có tác dụng với Ruler bằng cách tìm cho cô một người có thể trạng, trạng thái linh hồn, huyết thống, nhân cách và ma lực thích hợp. Việc nhập thể sẽ phong ấn nhân cách cũ của mục tiêu và ghép đặt linh hồn của Anh Linh vào. Sau khi tiếp nhận khoảng trống từ nhân cách vật chủ, nó sẽ thực hiện việc "sao lưu giải phẫu cơ bản xuyên miền" để giúp mục tiêu có thể phục hồi lại được cho dù Ruler có bị giết. Nó mô phỏng thể trạng và trạng thái linh hồn, cung cấp những kỹ năng trường phái, những kiến thức về Anh Linh và về thời hiện đại, đồng thời nhập các dữ liệu bắt buộc khác. Được ghi đè và hòa nhập với cơ thể và nhân cách của mục tiêu, Ruler sẽ ghi nhận hầu hết ký ức của mục tiêu. Nó không phải hai nhân cách cùng tồn tại bên trong một cơ thể, mà giống như chúng hòa trộn làm một hơn.[13]
- Thông qua một trung gian, ví dụ như một phần thân thể của Anh Linh hoặc một vật xúc tác được cấy ghép vào cơ thể ai đó, sẽ có thể gọi trực tiếp Anh Linh từ Anh Linh Tọa xuống để trú ngụ bên trong cơ thể họ. Quá trình này yêu cầu một thứ gì có sức mạnh to lớn như Lệnh Chú, và sự chuyển hóa sẽ chỉ kéo dài trong vài phút. Nhờ sở hữu trái tim của Siegfried, cùng với linh hồn anh ta, và thông qua những Lệnh Chú đặc biệt, Sieg có thể đóng vai trò như một vỏ bọc cho cơ thể của Siegfried, cậu ta vừa duy trì được nhân cách của mình lại vẫn có thể sử dụng những năng lực của Siegfried.[12]
- Một số Servant sở hữu năng lực có thể gây tác động mạnh mẽ lên cơ thể của Master, qua đó chia sẻ cùng một thân thể với Master của mình. Master đó có thể trở nên gần như bất tử trong thời gian Cuộc Chiến Chén Thánh, họ không thể chết cho đến khi Servant của mình chết, nhưng điều đó không làm tăng sức mạnh của Master đến mức có thể chiến đấu với một sự tồn tại mạnh hơn Servant trường phái Assassin.[12][14]
- Bán Servant
- Phương thức tạo nên Bán Servant là một thí nghiệm do Cơ Quan Bảo Hộ Chaldea tiến hành. Shielder là kết quả từ một sự kết hợp vội vàng giữa Mash Kyrielight và Galahad.
- Ngụy Servant
- Ngụy Servant là kết quả của những Anh Linh không thể trở thành Servant vì lý do nào đó, nên thay vì được triệu hồi, họ dùng cơ thể con người làm vật chứa của mình. Những Servant thành phẩm không thể coi là cá thể riêng lẻ nào, mà là một sự kết hợp sức mạnh của 2 cá thể trộn vào với nhau, với thêm những năng lực không có ở Servant nguyên bản. Suy nghĩ và nhân cách cũng có thể phù hợp với con người vật chứa đó.
Các biến thể[]
Bán Servantt[]
- Bài chi tiết: Bán Servant
Capsule Servant[]
Chuẩn Servant[]
Chuẩn Servant (準サーヴァント, Quasi Servant?), khái niệm dành riêng cho Utsumi Erice trong Fate/Grand Order. Do cô là con của một Servant tên Nami và con người bình thường.
Grand Servant[]
- Bài chi tiết: Grand Servant
Grand Servant (グランドサーヴァント?), còn được gọi là Trường phái Grand (グランドクラス, Grand Class?), là bảy cá nhân đặc biệt được Căn Nguyên lựa chọn và được chính Thế Giới triệu hồi để ngăn chặn Beast hủy diệt nhân loại.
Solomon là Grand Caster. Mặc dù First Hassan đáng lẽ là Grand Assassin, nhưng ông đã từ bò danh hiệu đó ở Babylonia. Merlin tự giới thiệu bản thân mình là "Grand Caster Merlin onii-san" (mặc dù ông chỉ là một Caster thường ở Dị điểm Babylonia), ám chỉ rằng có nhiều Servant đủ điều kiện để làm Grand. Ông cũng tuyên bố rằng mọi Grand Caster đều có một dạng Năng Lực Thấu Thị nào đó.
High-Servant[]
- Bài chi tiết: High-Servant
High-Servant (ハイ・サーヴァント, Hai-Sāvanto?) là những Servant được BB tạo ra bằng cách kết hợp nhiều "nhóm nữ thần" Servant vào từng Alter Ego của mình.
Ngụy Servant[]
- Bài chi tiết: Ngụy Servant
Servant Vô Chủ[]
Servant Vô Chủ (はぐれサーヴァント, Stray/Rogue Servant?), là cái tên của những Servant đang hiện giới nhưng không có Master hoặc đã mất đi Master.
Trong Cuộc Chiến Chén Thánh thông thường, các Servant như vậy có thể tiếp tục tồn tại thêm vài giờ hoặc vài ngày tùy theo thể trạng và lượng ma lực của bản thân cũng như cấp bậc của kỹ năng Hành Động Độc Lập. Tuy nhiên, các Servant Vô Chủ xuất hiện trong Fate/Grand Order là những tồn tại đặc biệt được bản thân Chén Thánh của Vua Ma Thần (trong các Đặc Dị Điểm), hay được Thế Giới (trong Đai Dị Văn) triệu hồi có thể tồn tại rất lâu.
Shadow Servant[]
Shadow Servant (シャドウサーヴァント?), có thể hiểu nhưng biến thể không hoàn thiện, giả mạo hoặc cấp thấp. Lý do có thể là Hắc Hóa, nghi thức triệu hồi lỗi hay đơn giản là tàn dư của Linh Hạch được pha trộn kết hợp với các yếu tố ngoại lai.
Shadow Servant có thể chia làm nhiều loại; bảy Anh Linh Giả Mạo mà Jeanne Alter tạo ra nhờ Chén Thánh cũng có thể xếp vào mục này. Hay trường hợp Fujimaru Ritsuka sử dụng "Linh Cơ Ảnh" để mô phỏng năng lực của các Servant lập khế ước dùng trong Á Chủng Dị Điểm Shimosa, bởi tính chất "Tịnh Hành Thế Giới" mà cậu bị lôi kéo đến thay vì Rayshift trạng thái thường. Hoặc được tái tạo bằng cách sử dụng tàn dư ma lực còn lưu lại tại vị trí triệu hồi như trong Fate/EXTELLA LINK.
Thường thì các Shadow yếu hơn một Servant rất nhiều, họ không có bảng trạng thái các kỹ năng cũng bị hạn chế và tuy một số có thể sử dụng được Bảo Khí nhưng cũng là phiên bản không hoàn chỉnh.
Thẻ Bài Trường Phái[]
- Bài chi tiết: Thẻ Bài Trường Phái
Thẻ Bài Trường Phái (クラスカード, Kurasu Kādo?, Class Card), hay Thẻ Bài Servant (サーヴァントカード, Sāvanto Kādo?, Servant Card), là những tạo vật được làm ra cho Cuộc Chiến Chén Thánh Ainsworth, một hệ thống triệu hồi các Anh Linh tương tự như Servant. Khác với việc để cho một Anh Linh hiện thân, các thẻ bài sẽ tóm lược lấy Anh Linh và được những người tham gia Cuộc Chiến Chén Thánh sử dụng để chiến đấu với nhau.
Top Servant[]
Top Servant (トップ・サーヴァント, Toppu Sāvanto?) là những “Anh Linh hùng mạnh nhất trong Lịch Sử Nhân Loại”, “đỉnh cao của Anh Hùng” được Moon Cell ghi chép lại. Có thể xem xét các Top Servant mang một số tính chất Linh Cơ giống với Grand, bởi trong trận chiến với Velber 02, họ được Moon Cell triệu hồi trong một “Trường Phái đặc biệt” khác với những tiêu chuẩn Trường Phái thông thường đã biết.
Các Top Servant đã biết gồm có Artoria, Gilgamesh, Iskandar, Karna, Arjuna, Jeanne d'Arc, Romulus và Scáthach.
Udon Servant[]
Triệu hồi[]
Master triệu hồi Servant của mình vào lúc bắt đầu mỗi nghi thức. Các hệ thống khác nhau có những phương thức khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho việc triệu hồi.
Hệ thống của Fuyuki[]
Trong hệ thống dựa trên nghi thức ở Fuyuki, có một số yếu tố xác định việc Master sẽ triệu hồi lên Anh Linh nào. Thông thường, 7 Master tham chiến đều là pháp sư do cần có trình độ ma thuật căn bản để thực hiện chính xác việc triệu hồi, nhưng thực ra trình độ của Master không phải là vấn đề, miễn sao những điều kiện cần thiết cơ bản nhất được hội tụ để đáp ứng đòi hỏi của Chén Thánh về 7 Servant được hiện thân. Trong khi lựa chọn Master, Chén Thánh sẽ phân phối một lượng ma lực khổng lồ mà nó đã tập hợp được cho họ để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đó.[10]
Thực hiện một nghi thức triệu hồi là tạo điều kiện cho quá trình mà các bản sao của Anh Linh được đưa vào những vật chứa trường phái đã chọn. Hầu hết các Master sẽ chuẩn bị một vật xúc tác để triệu hồi ra Anh Linh mong muốn, nhưng điều đó không tuyệt đối cần thiết. Nếu không có vật xúc tác cụ thể, Chén Thánh sẽ lựa chọn Servant dựa trên sự tương đồng với bản chất của người triệu hồi, chứ không phải sức mạnh của họ. Khi lựa chọn dựa trên sức mạnh thông qua vật xúc tác, sự tương thích không tốt có thể dẫn đến một liên kết bất khả thi, mang lại những khó khăn do không thể tin tưởng lẫn nhau. Một mối quan hệ tốt có thể đổi lại bằng một Servant yếu hơn, và có khả năng chỉ một lỗi lầm là sẽ gây ra được những tình cảm không tốt do sự tương đồng về tính cách quá gần gũi.
Nghi thức triệu hồi[]
Nghi Thức Triệu Hồi (儀式の召喚, gishiki no shōkan?, summoning ritual) có mục đích chính trong hệ thống Cuộc Chiến Chén Thánh là đóng vai trò một biện pháp phòng ngừa nhằm tạo ra một liên kết với một Servant hoàn hảo và đáng tin cậy. Thực sự nó chỉ đòi hỏi một ma pháp trận (魔法陣, Mahō-jin?, Magic circle) (kể cả là được làm không thành thạo), một vật xúc tác, và có thể bỏ qua việc niệm chú. Làm như vậy có thể tạo ra một sự sai lệch như Gilles de Rais bị đặt vào trường phái vốn không phù hợp với mình, hoặc Artoria có một kết nối yếu kém với Master khiến cho cô không thể nhận ma lực bằng phương pháp thông thường. Flat Escardos là một trường hợp hoàn toàn dị biệt vì cậu ta có thể hoàn tất nghi thức mà thậm chí không hề có ý triệu hồi Servant vào lúc đó, mà chỉ đơn giản "nghịch vớ vẩn" ma lực ở xung quanh. Kết nối với Servant của cậu ta đã được tự động thiết lập, và không rõ có thể gọi đó là kỳ tích, may mắn hay thành tựu từ tài năng tiềm tàng của cậu ta nữa. Trong nghi thức triệu hồi, có thể định rõ là Servant sẽ được đặt vào trường phái Berserker với những người phù hợp với nó trong hệ thống Chén Thánh. Bằng cách thêm vào một đoạn chú cụ thể, Matou Zouken và nhà Einzbern, những thành viên của Ngự Tam Gia, đã có thể lần lượt chọn trường phái này trong các cuộc chiến lần thứ tư và thứ năm. Trong Đại Chiến Chén Thánh, mỗi Trận Doanh có một nghi thức triệu hồi theo màu sắc mà họ đại diện.
(Phần in nghiêng là các câu bổ sung để triệu hồi Berserker) Với căn nguyên là bạc và sắt. Với nền tảng là đá và Đại công tước khế ước. Với đại sư Schweinorg là tổ tiên ta. 素に銀と鉄。礎に石と契約の大公。祖には我が大師シュバインオーグ。 So ni gin to tetsu. So ni ishi to keiyaku no taikou. So ni wa waga daishi Schweinorg. Silver and iron to the origin. Gem and the archduke of contracts to the cornerstone. The ancestor is my great master Schweinorg.
Với căn nguyên là bạc và sắt. Với nền tảng là đá và Đại công tước khế ước. Với màu ta tôn kính là sắc Đen. Let silver and steel be the essence. Với căn nguyên là bạc và sắt. Với nền tảng là đá và Đại công tước khế ước. Với đại sư ■■■■■■■■ là tổ tiên ta. Fill. Fill. Fill. Fill. Fill. Let each be turned over five times, simply breaking asunder the fulfilled time. Với căn nguyên là bạc và sắt. Với nền tảng là đá và Đại công tước khế ước. Với màu ta tôn kính là sắc Đỏ. Let silver and steel be the essence.
|
Vật xúc tác[]
- Bài chi tiết: Vật Xúc Tác
Hệ thống của Chaldea[]
- Bài chi tiết: Cơ Quan Bảo Hộ Chaldea#FATE
Hệ thống của Moon Cell[]
- Bài chi tiết: Moon Cell#SE.RA.PH
Hệ thống của Ainsworth[]
- Bài chi tiết: Thẻ Bài Trường Phái
Servant triệu hồi Servant[]
Một số Servant cũng có khả năng triệu hồi Servant khác trong những điều kiện hạn chế bằng năng lực riêng và Bảo Khí của mình:
- Ionioi Hetairoi của Alexander Đại Đế có thể triệu hồi mười ngàn Servant bên trong Cố Hữu Kết Giới. Chỉ có thể triệu hồi một người ra bên ngoài do tác động chỉnh sửa của Thế Giới.
- Cờ Đội Chữ Thành của Okita Souji có thể triệu hồi một đội Servant nhỏ để chiến đấu nhất thời.
- First Folio của Shakespeare có thể gọi ra các Servant như những "nhân vật", nhưng họ đều yếu hơn một Servant trường phái Caster về mặt chức năng.
- Scáthach có thể triệu hồi Servant bằng Rune Nguyên Sơ của mình, lấy chính bản thân làm vật xúc tác.
- Sunomata Castle của Toyotomi Hideyoshi có thể triệu hồi một số môn đệ của ông làm Servant, nhưng họ chỉ có thể chiến đấu bên ngoài lâu đài trong một thời gian ngắn do nguồn năng lượng của họ được đặt bên trong đó.
- Rounds of Lionheart của Richard I cho phép anh mang theo một nhóm nhỏ các Anh Linh khi được triệu hồi, một cách tự nguyện và trực tiếp từ Anh Linh Tọa xuống.
Hạn chế[]
Trong hệ thống Cuộc Chiến Chén Thánh Fuyuki, có một điều luật rằng chỉ có thể triệu hồi các Anh Linh của phương Tây do Chén Thánh là một khái niệm Thiên Chúa giáo phương Tây, và hệ thống triệu hồi được tạo ra trong thế giới của pháp sư phương Tây.[15][16] Sasaki Kojiro trong Cuộc Chiến Chén Thánh lần thứ năm là một sự tồn tại không chính quy hoàn toàn theo nhiều nghĩa. Các hệ thống khác, như Cuộc Chiến Chén Thánh Moon Cell thì không có hạn chế như vậy.[17] Trong hoàn cảnh thông thường, nghi thức Fuyuki được thực hiện để chỉ triệu hồi lên những "Anh Linh thuần khiết", nên ngoại trừ Hassan-i-Sabbah, những "linh hồn hỗn tạp" mà "chỉ có một khía cạnh của Anh Linh" sẽ không thể được gọi lên. Qua sự xâm nhập của Angra Mainyu vào Chén Thánh sau Cuộc Chiến Chén Thánh lần thứ ba (trong mạch thời gian chính) hoặc sự sửa đổi của Darnic Prestone Yggdmillennia (trong mạch thời gian Đại Chiến Chén Thánh), thì những người mang khía cạnh Phản Anh Hùng đã có thể được triệu hồi lên.[12][18] Hạn chế đó không tồn tại trong các Cuộc Chiến Chén Thánh khác như Cuộc Chiến Chén Thánh Moon Cell.
Thần Linh không thể được triệu hồi một cách thông thường trong hầu hết các hệ thống. Do bản chất của mình, nên việc họ hiện thân trên thế giới hiện tại gần như là bất khả thi.
- Fuyuki - trong hệ thống Fuyuki, việc triệu hồi những Thần Linh hoàn chỉnh là vượt quá khả năng, và người ta cho rằng nếu có khả năng mô phỏng hiện tượng ở cấp độ đó thì ngay từ đầu đã chẳng cần đến Chén Thánh. Những trường hợp có thể được triệu hồi chỉ có Chiron và Brynhildr bằng cách đánh mất toàn bộ Thần Tính, và Medusa, người giống Thần Linh hơn là Anh Linh, nhờ vào việc Thần Tính đã suy giảm sau khi cô trở thành quái vật. Nhà Einzbern từng tin rằng họ có khả năng phá vỡ chính hệ thống của mình bằng cách gọi ra vị thần Angra Mainyu, nhưng thay vào đó anh ta lại là một Anh Linh.
- Moon Cell - bên trong Moon Cell, các Thần Linh được ghi lại bị coi như những Anh Linh không phải con người và lưu trữ trong hồ sơ Servant. Dù không ai được triệu hồi cho Cuộc Chiến Chén Thánh chính quy, nhưng BB đã tạo ra các Alter Ego bằng cách kết hợp nhiều nữ thần vào từng người trong số họ.
- FATE - trong hệ thống FATE, các Thần Linh có thể được triệu hồi, nhưng Romani Archaman giải thích rằng điều như vậy đáng lẽ là bất khả thi.
- Thẻ Bài Trường Phái - dưới hệ thống Thẻ Bài, Julian Ainsworth đã gói kết sức mạnh của Magni vào trong một Thẻ Bài.
- Chén Thánh Đế Đô - dưới hệ thống do Quốc xã sử dụng trong Chuyện lạ về Chén Thánh Đế Đô, có thể triệu hồi các Ngụy-Servant, bao gồm cả những Thần Linh, với năng lực bị hạn chế.
Năng lực[]
Servant có 6 chỉ số chính tạo nên sức mạnh tổng thể của họ:
- Sức mạnh (筋力, Kinryoku?, Strength): khả năng của cơ thể về mặt sức khỏe.[9]
- Sức bền (耐久, Taikyū?, Endurance): mức độ thương tổn có thể chịu đựng.[9]
- Nhanh nhẹn (敏捷, Binshō?, Agility): sự lanh lẹ và tốc độ phản ứng.[9]
- Ma lực (魔力, Maryoku?, Magical Power): lượng ma lực có thể vận dụng.[9]
- May mắn (幸運, Kōun?, Good Luck): mức độ may mắn.[9]
- Bảo Khí (宝具, Hōgu?, Noble Phantasm): sức mạnh của Bảo Khí sở hữu.[9] Mặc dù thông số này thường được xếp hạng phù hợp với Bảo Khí mạnh nhất, nhưng đôi khi nó chỉ phản ánh một Bảo Khí thứ cấp, hoặc thể hiện thứ hạng cao hay thấp hơn món đồ sẵn có của họ.
Mỗi chỉ số và Kỹ Năng được chuyển thành các thông số cụ thể, phản ánh năng lực cá nhân của từng Servant. Họ thể hiện sức mạnh và tốc độ vượt xa con người, với những trận chiến như thể "chiều hướng hoàn toàn khác biệt với quy luật vật lý của thế giới này". Một trận đấu tay đôi đơn giản giữa 2 Servant đã là đủ để phá vỡ đường phố theo cái cách tương đương với ném bom rải thảm, phá hủy mặt đất chỉ với những bước chân, cắt đứt kim loại chỉ bởi những dư lực tạo ra khi vũ khí của họ va chạm, và chặt đứt sắt chỉ bằng cách quệt vũ khí sượt qua nó.[10] Việc sử dụng Bảo Khí có thể dễ dàng làm một khu vực bị hủy diệt hoàn toàn, có khi còn cho thấy khả năng dễ dàng phá nát một phần thành phố ở mức sử dụng tối thiểu hay thậm chí là toàn thành phố nếu có đủ thời gian.
Tốc độ di chuyển lẫn sự khéo léo của họ đủ để khiến họ trở nên vô hình trong mắt người thường, họ như một làn gió khi chạy qua và người xem chỉ có thể cảm nhận được dư chấn của đòn tấn công mà họ để lại.[10][19] Một chiếc xe máy hạng nhất của chiếc V-Max của Saber có thể đạt đến tốc độ 400km/h, nhưng sự khéo léo của Servant có thể giúp họ vượt xa nó cả về gia tốc và tốc độ tối đa, thậm chí có thể sánh với máy bay phản lực khi động tác chân chạy phù hợp. Vẫn có thể có lợi thế khi sử dụng xe cơ giới để truy đuổi vì nó chỉ tốn nhiên liệu chứ không dùng tới năng lượng của bản thân họ khi chạy.[20][21] Tốc độ của những viên đạn bay nhanh hơn cả âm thanh cũng không đe dọa được tới họ, không thể vượt qua tốc độ sử dụng của họ, và với những người khéo léo hơn, họ có thể dễ dàng dùng vũ khí gạt đạn.[20][21] Không bị ràng buộc bởi lôgic thông thường, họ có thể di chuyển lên trên mặt bên một tòa nhà đơn giản bằng cách đạp chân vào tường.
Ngay cả những Servant nhỏ con nhất cũng không gặp vấn đề gì mấy trong việc mang vác một người, và Rider có thể nhấc một chiếc xe ở công trường xây dựng để ném vào địch thủ.[13][22] Ngay cả trường phái Caster có thể lực yếu so với các Servant khác cũng thể hiện sức mạnh to lớn, như Gilles de Rais có lực tay đủ để bóp nát đầu người, hay Medea có thể cắt lìa một cánh tay bằng con dao găm nghi thức mà vốn được xem là không thể gây tử vong cho người thường.[23][24]
Master lập khế ước với Servant sẽ có khả năng đọc được trạng thái của Servant bằng sức mạnh nhìn thấu. Đó là một năng lực độc nhất vô nhị do Chén Thánh triệu hồi Anh Linh ban cho, nên không thể dùng nó nếu không có khế ước. Họ có thể nhìn thấu năng lực của Servant khác và so sánh với Servant của mình để hướng dẫn một cách hiệu quả nhất trong các tình huống chiến đấu. Tohsaka Tokiomi sở hữu một cuốn sách cung cấp khả năng tương tự, nhưng với một Master hoàn thiện thì nó là không cần thiết. Nó được truyền cho Tohsaka Rin sau cái chết của Tokiomi, và cô đã trao nó cho Emiya Shirou vì cậu ta không có một kết nối thích hợp với Saber. Bản thân cuốn sách không có nội dung gì, nhưng chỉ cần nhìn vào một trang bất kỳ là trong đầu sẽ hiện lên một hình ảnh giúp nhìn rõ mọi trạng thái của các Servant trong cuộc chiến. Cuốn sách sẽ cung cấp chi tiết mới bất cứ khi nào đọc nó, và Rin nói rằng một khi đã quen thì Shirou sẽ có thể nhận diện Servant bằng trực giác mà không cần sách nữa. Nó được thể hiện trong game như một màn hình trạng thái các Servant.
Các yếu tố[]
Sức mạnh của Servant được triệu hồi phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trường hợp lý tưởng là Servant có thể vận dụng sức mạnh nguyên bản của họ như một Anh Linh, nhưng cũng có khả năng họ còn vượt qua cả bản thân cũ trong trường hợp các thuộc tính được tăng cường bởi kỹ năng Cuồng Hóa của trường phái Berserker.[26] Họ cũng có thể có được những năng lực từ Kỹ Năng Trường Phái vốn không sở hữu khi còn sống, ví dụ như Điều Khiển Vật Cưỡi với các xe cộ hiện đại, hoặc là tăng cường các thuộc tính sẵn có bởi thuộc tính tự nhiên của trường phái mình.[27]
- Phạm vi văn hóa (文化圏, Bunkaken?, Cultural Sphere) - Vùng Đất (土地, Tochi?, Land) mà Servant được triệu hồi lên và Nhận Thức (認識, Ninshiki?, Recognition) về họ là hai yếu tố đóng vai trò lớn đối với sức mạnh. Càng ở gần vũ đài nơi truyền thuyết của chính mình - một sự tăng cường về mặt địa lý - và càng được biết đến nhiều thì họ lại càng mạnh hơn, gần với sức mạnh đã có trong truyền thuyết hơn và có nhiều trang bị trong truyền thuyết hơn. Tùy thuộc vào hoàn cảnh, thậm chí họ có thể được ban thêm Bảo Khí bổ sung.[28] Chỉ riêng sự tăng cường bởi Nhận Thức thì không tạo ra khác biệt quá lớn khi mà Tohsaka Rin suy đoán năng lực của Gilgamesh áp đảo các Servant khác.[29] Vùng Đất là yêu tố giữ vai trò lớn hơn. Cú Chulainn và Vua Arthur sẽ được tăng cường sức mạnh gần tương đương khi được triệu hồi ở Tây Âu nói chung, nhưng sẽ lần lượt hưởng lợi nhiều hơn trong trận chiến tại quê hương mình. Riêng danh tiếng của Heracles cho phép ông thể hiện sức mạnh tột đỉnh trên khắp Tây Âu.[30] Ở Nhật Bản, Cú Chulainn không có được ảnh hưởng nào về độ nổi tiếng và không thể hiện được "sự tồn tại rực rỡ" của mình ngang với hai người kia tại Fuyuki.[31] Anh cũng sẽ trội hơn so với Diarmuid Ua Duibhne nếu cả hai được triệu hồi ở quê nhà Ireland, nhưng sẽ bị thua về hỏa lực thuần túy khi họ cùng không bị ảnh hưởng bởi không gian văn hóa và các yếu tố khác.[32] Vlad III được tăng cường rất lớn tại Romania, giúp ông ta có cùng đẳng cấp với những anh hùng danh tiếng khác, và Semiramis có được danh tiếng tối đa khi ở trong Vườn treo Babylon.
- Ma lực của Master - ma lực của Master càng hùng mạnh thì Servant càng có thể đạt đến sức mạnh mà họ đã thể hiện trong truyền thuyết. Nếu Servant không được cung cấp đầy đủ hoặc không có Master một thời gian, các thông số của họ sẽ thấp đi. Nếu bị thiếu năng lượng, một số yếu tố nào đó sẽ làm hạ thấp các thông số và kỹ năng của một số Servant, ngoài ra cách sống của Master cũng có thể gây ảnh hưởng.[28][33] Artoria đã phục vụ nhiều Master khác nhau và cho thấy nhiều bảng thông số khác nhau do biến động của cấp độ ma lực. Với Emiya Shirou, cô không nhận được ma lực do Đường Dẫn Ma Lực của cậu ta bị nghẽn và đã không thể hiện được hết sức mạnh, còn Emiya Kiritsugu cung cấp được ma lực giúp cô mạnh hơn lúc phục vụ Shirou, nhưng chỉ số may mắn lại bị tính cách của ông tác động do ma lực vẫn không được cung cấp đủ. Tohsaka Rin là một pháp sư xuất sắc nên có thể cho cô phát huy hết đầy đủ khả năng mà không chịu bất cứ ảnh hưởng nào.[28] Tương quan sức mạnh giữa hai Servant có thể sẽ bị lệch đi nếu một trong hai có Master tốt hơn hỗ trợ.[32]
- Thông số vật chứa - vật chứa 7 trường phái Servant tiêu chuẩn trong Cuộc Chiến Chén Thánh Fuyuki có những thông số cơ bản, dù nó không làm thay đổi điểm mạnh điểm yếu của các Anh Linh cụ thể.[34] Các thông số này không ảnh hưởng đến các Servant được triệu hồi, cho phép họ có thông số cao hoặc thấp hơn so với thông số của vật chứa tương ứng. Nhưng riêng với những anh hùng yếu đuối đến mức không thể tự vệ như Stheno và Euryale, vật chứa có thể tăng cường sức mạnh của họ vượt lên trên chính bản thân họ.
Trường phái Sức mạnh Sức bền Nhanh nhẹn Ma lực May mắn Saber A B B C D Archer C C C E E Lancer B C A D E Rider D D B C E Caster E E C A B Berserker C D D E E Assassin D D B E B
Gia tăng sức mạnh[]
Tái Lâm Linh Cơ[]
Dưới hệ thống FATE, các Servant có thể trải qua quá trình Tái Lâm Linh Cơ (霊基再臨, Reimoto Sairin?), một sự cải tạo giúp cho Servant trở nên mạnh hơn bằng cách đến gần "điểm bắt đầu khái niệm" của họ. Nó thậm chí có thể đem lại một dạng trẻ hơn, kém kinh nghiệm hơn của Servant mà không làm giảm sức mạnh của họ vì đó là "hình tượng phù hợp nhất" đối với họ.[35]
Biến Hóa Hình Thái[]
Form Change: Biến Hóa Hình Thái (形態変化, Keitai Henka?) là một tặng phẩm yếu tố trong Fate/EXTELLA, cho phép Servant được cường hóa trong chiến đấu, thay đổi ngoại hình và vũ khí của họ. Điều này chỉ được cấp cho người nắm giữ Regalia, những chiếc nhẫn biểu tượng cho Uy quyền Hoàng gia của SE.RA.PH, được trao cho Servant nào đã chiến thắng một Cuộc Chiến Chén Thánh Moon Cell.
Lễ Khí Thần Thoại[]
Trong Moon Cell, việc khai mở hình thái Nguyên Sơ (原初, Gensho?) sẽ trao cho họ sức mạnh lớn ngang tầm với Mười Vương Miện mà BB sở hữu, và trao cho họ một Lễ Khí Thần Thoại (神話礼装, Shinwa Reisō?).
Lễ Khí Khái Niệm[]
Lễ Khí Khái Niệm (概念礼装, Gainen Reisou?, Craft Essence, thường được gọi tắt là CE)
Chiến đấu[]
Cuộc chiến giữa các Servant có thể được coi là một quá trình bào mòn từ từ ma lực tạo nên thực thể của họ. Những đòn tấn công tiêu thụ lượng ma lực lớn sẽ gây ra lượng thương tổn lớn cho đối thủ, nhưng nó cũng sẽ làm suy yếu người tấn công trong quá trình đó. Để gây nên thương tổn lớn với chi phí ma lực tối thiểu, họ cần thu thập thông tin liên quan đến kẻ địch và tấn công vào điểm yếu của đối phương. Vũ khí mạnh nhất của họ là Bảo Khí, và một trận chiến giữa các Servant thường có thể coi là trận chiến giữa các Bảo Khí.
Khi mô tả sức mạnh, họ có thể sánh với một máy bay tiêm kích phản lực về sức mạnh tấn công thuần túy, vượt xa khả năng chiến đấu của một con người. Tuy mạnh mẽ, nhưng họ cần phải tiếp năng lượng nhiều lần để có thể phá hủy một thành phố. Mặc dù có nhiều vũ khí hiện đại mạnh hơn, nhưng trạng thái linh thể giúp chúng không làm gì được họ, và điều đó biến họ trở thành mạnh nhất. Bảo Khí của họ có thể được so sánh với khả năng của một tên lửa có mang đầu đạn hạt nhân vượt xa sức mạnh chiến đấu chiến đấu thông thường của nó, và một số Servant có Bảo Khí cực kỳ mạnh mẽ.[36] Đối với Servant, những ai có một "Bảo Khí cực kỳ trung bình" sẽ có cấp độ cỡ khoảng hạng B, với sức mạnh có thể được đại diện thông qua số đếm. Hoại Ảo Khí, Invisible Air và đòn ném của Gae Bolg gây ra thiệt hại vật lý thuần túy, trong khi đòn đâm của Gae Bolg đem lại hiệu ứng khái niệm có thể giết chết cả đối thủ mang đẳng cấp cao hơn nhiều so với người sử dụng.[37]
Danh tính[]
Danh tính (真名, shin mei?, true name) của Servant là một điều trọng yếu trong cuộc chiến, vì nó có thể tiết lộ nhiều điều về họ. Họ thường để Master của mình gọi theo tên trường phái, trừ trường hợp không quan tâm như Jack the Ripper, hoặc mong muốn một mối liên kết gần gũi hơn với Master như Tamamo no Mae, hoặc trong hoàn cảnh nó không còn quan trọng nữa như khi bị kẹt trong Mê Cung Sakura. Có những Servant và Master cực kỳ tự tin hoặc không ngại tiết lộ tên thật cho tất cả mọi người, như Iskandar tự xưng tên thật hay Illyasviel von Einzbern tiết lộ tên của Heracles.
Danh tính có thể tiết lộ những đặc điểm nhất định về năng lực của họ, cho phép người khác vách ra các biện pháp đối phó riêng biệt. Ngoài ra, có nhiều anh hùng nổi tiếng đã bị chết sớm trong đời. Ai bị giết bởi chất độc sẽ dễ bị tổn thương vì chất độc hơn, ai bị tên hạ gục sẽ khó đối phó với cung tên, những điểm yếu đó sẽ là bất lợi nghiêm trọng nếu bị nhắm vào, và những người mang đặc trưng như bị yếu thế trước những người hùng từng giết quái vật hay vũ khí giết rồng sẽ có thể bị tổn thương nặng nề bởi những thứ đó. Cho dù không có biện pháp đối phó riêng biệt nào đối với một Master, thì việc tiết lộ thông tin đó với Master khác cũng có thể cho phép họ đề ra đối sách khác. Hầu hết các Master phải biết danh tính Servant của mình ngay lập tức, nhưng những thứ như Secret of Pedigree có thể ngăn chặn cả điều đó, và việc Servant từ chối tiết lộ có thể khiến họ không biết được. Trong trường hợp một Master yếu kém dễ bị kiểm soát tâm trí, họ có thể bỏ qua không nói cho đến lúc cần thiết.
Những anh hùng nổi tiếng như Vua Arthur và Siegfried có khả năng bị lộ danh tính dễ hơn nhiều so với những người khác, chỉ nhìn qua Excalibur là đủ cho bất cứ Anh Linh nào nhận diện Vua Arthur. Những người khác phải sử dụng Bảo Khí mới bị lộ danh tính, nhưng vẫn có thể cần phải suy luận thêm sau đó. Gilgamesh, anh hùng trong truyền thuyết cổ xưa nhất có thể phô diễn Bảo Khí mà nhiều người không thể đoán ra được tên thật của anh, và mặc dù tin rằng điều đó phải là hiển nhiên đối với mọi người, nhưng nói chung anh ta toàn phải tự mình tiết lộ. Những người như EMIYA, một Ức Chỉ Thủ Hộ Giả đến từ tương lai đã biểu diễn rất nhiều Bảo Khí bằng Unlimited Blade Works, là một sự dị thường đối với người khác, gây khó hiểu cho tất cả những ai chiến đấu với anh khi mà những đặc điểm trái ngược của anh không phù hợp với anh hùng nào cả. Cũng có những người chẳng có nhược điểm cụ thể nào nên tên thật có bị phát hiện cũng chẳng đem lại rắc rối gì, như Astolfo.
Có thể có các thay đổi nhỏ về Danh Tính tùy thuộc vào những hoàn cảnh khác nhau:
- Các Servant bị thay đổi lớn so với bản thân lúc bình thường qua nhiều cách khác nhau thường được đặt thêm cái danh Alter (オルタ, Oruta?) vào sau tên. Archer Thật, một biến thể của Heracles, đã từ chối bị gọi là "Heracles Alter" mà thay vào đó chọn "cái tên con người" của mình là "Alcides".
- Một số Servant lấy diện mạo trẻ trung hơn so với bản thân lúc lớn thường được đặt thêm cái danh Lily (リリィ, Riryi?) vào sau tên. Larva (ラーヴァ, Rāva?) cũng được sử dụng tương tự cho Altera Larva và Larva/Tiamat. Có những Servant diện mạo trẻ hơn nhưng không có danh "Lily", như Ko-Gil và Alexander vẫn được xem là Lily Servant.
- Các Servant đóng vai trò như Ông già Noel trong sự kiện Giáng Sinh Fate/Grand Order sẽ được đặt thêm cái danh Santa (サンタ, Santa?) vào sau tên.
Thuộc tính[]
Trong Fate/Grand Order, mỗi một trường phái của Servant, thuộc tính ẩn của Anh Linh có thể có lợi thế, ngang bằng hoặc yếu thế trước một số trường phái, thuộc tính ẩn khác, dẫn đến làm tăng hoặc giảm sức tấn công và phòng thủ của Servant trong trận chiến.[38][39]
Con người và vũ khí hiện đại[]
Là những sinh vật tâm linh và thần bí, Servant không thể bị tổn thương bởi những biện pháp thông thường, và ngay cả trong dạng thực thể họ cũng vẫn được coi là linh hồn, nên không thể bị con người bình thường hay vũ khí hiện đại gây tổn hại về thể xác.[40][41] Vì chỉ bị thương bởi những đòn tấn công đi kèm với ma lực như những cây Chủy Thủ của Assassin Thật, nên họ thậm chí có thể phớt lờ những mảnh vỡ trong một trận chiến trừ phi nó bị nhiễm ma lực của kẻ địch.[12] Chỉ có Servant mới làm bị thương được Servant về mặt vật lý, nên ngay cả một con dao rọc giấy cũng có thể đả thương Servant nếu được một Servant khác sử dụng.[40] Servant nào đã hiện thân không thể trở về dạng linh thể nữa, nên có thể bị thương bởi những vũ khí ma thuật đủ mạnh, ví dụ trong trường hợp Hắc Hóa nếu nó xuyên thủng được lớp bóng đen bao quanh họ.[41]
Đối với một con người cố gắng gây áp lực lên Servant, thậm chí là ở kích thước cơ thể của một đứa trẻ, nó giống như là đang cố bẻ cong một cái dầm thép vậy. Những cú đấm toàn lực cũng chẳng khiến Servant nhúc nhích lấy một li, và ngay cả Kuzuki Souichirou với nắm đấm đủ mạnh để đánh vỡ sọ người cũng chỉ có thể gây tác động khiến đầu cảu Archer hơi dịch chuyển. Đâm họ bằng dao chẳng làm được gì ngoài đem lại một "kích thích nhoi nhói" mà không gây ra chút tổn thương nào.[13][42] Họ có thể bị tổn hại bởi những đòn đánh vất lý được tăng cường bởi ma thuật bằng phép Cường Hóa hoặc số Lệnh Chú đủ nhiều.[43][44] "Đạn thường" không đe dọa gì đến Servant bất kể cỡ bao nhiêu, nhưng hỏa lực được sử dụng như vũ khí thông thường của Servant như những khẩu súng của Francis Drake thì có thể gây thiệt hại, và những vũ khí được nâng cấp lên hàng Bảo Khí như thông qua Knight of Owner của Lancelot có thể gây chết người chỉ với một đòn.[20][45]
Các đối thủ khác[]
Ngoài Servant ra, có rất ít đối thủ có thể đấu với Servant trong thời hiện đại. Những sinh vật như Arcueid Brunestud với 30% sức mạnh, Amaterasu và Kingprotea nói chung sẽ luôn thắng trong cuộc chiến với một Servant nhờ năng lực vượt trội của họ. Arcueid có thể sẽ bị áp đảo khi đấu với 2 Servant cùng một lúc, mặc dù cô ta mạnh khoảng gấp 4 lần 1 Servant, còn để đánh bại Amaterasu và Kingprotea thì cần đến sức mạnh của nhiều Servant.[36][46] Nếu là một Servant có Bảo Khí ở mức rất trung bình, thì các thành viên của 27 Tử Tông, Kishima Kouma và Aozaki Aoko có thể đấu trực tiếp, còn Ciel và nhân cách thứ ba của Ryougi Shiki có thể cầm cự ở thế phòng thủ mà vẫn có thể gọi là một trận chiến. Nhân cách bình thường của Ryougi và Tohno Shiki không có cơ hội sánh ngang với Servant, nhưng Trực Tử Ma Nhãn của họ có thể tác động đến Servant cho dù họ có được hiện thân hay ở dạng Linh Thể đi nữa.[37][47][48] Con người sử dụng 10 Lệnh Chú cũng sẽ có khả năng gây tổn thương cho Servant.[43] Kotomine Kirei và Emiya Kiritsugu ở đỉnh cao sức mạnh trong Cuộc Chiến Chén Thánh Lần Thứ Tư có thể đánh bại Servant, nhưng chỉ là đối thủ là những Servant yếu nhất (Caster và Assassin) lúc sơ hở nhất, hoặc trong những điều kiện đặc biệt có lợi cho họ, như yếu tố bất ngờ hay điều kiện thích hợp bất lợi với đối thủ.[49]
Đối với các Tử Tông, vì cả 2 bên đều là những sinh vật Thần Bí, nên những trận chiến sẽ được định đoạt ở chỗ "liệu có cách nào đó để giết chết đối thủ". Nói chung Servant sẽ hơi có ưu thế, ngoại trừ vấn đề tương thích, và các trường phái Hiệp Sĩ (Saber, Archer, Lancer) sẽ có thể vững vàng mà chiến đấu. Excalibur của Artoria cực kỳ hiệu quả đối với những ai áp đảo bằng số lượng và yếu tố bên ngoài, nhưng có những người có khả năng sống sót sau khi bị đòn tấn công cỡ Excalibur đánh trúng chỉ bằng sức bền thuần túy. Đồng thời, cũng những người mang sức bền cao đó sẽ lại gặp khó khăn với trước Gáe Bolg của Cú Chulainn.[50] ORT, sinh vật nằm ngoài quy luật của Trái Đất, và Linh Trường Sát Nhân, sinh vật có lợi thế trước các loài linh trưởng mà cần đến 7 Ức Chỉ Thủ Hộ Giả mới khống chế nổi, có thể được gọi là ở một cấp độ riêng vượt trội hơn cả Tử Tông lẫn Servant.[51][52]
Trường phái[]
Các Anh Linh do Chén Thánh triệu hồi sẽ được đặt vào một trường phái.
- Bài chi tiết: Trường Phái
Danh sách Servant[]
Ghi chú viết tắt:
- Tên cuộc chiến: Tên riêng + lần diễn ra. VD: Ainsworth5 - Cuộc Chiến Chén Thánh Ainsworth lần 5.
- Á Chủng Đôi: Cuộc Chiến Chén Thánh Liền Đôi Á Chủng
- Doanh Nguyệt: Nghi Thức Doanh Nguyệt
- Đại Chiến: Đại Chiến Chén Thánh
- Đế Đô: Truyền Kỳ về Chén Thánh Đế Đô
- FuyukiFGO: Cuộc Chiến Chén Thánh Fuyuki trong Fate/Grand Order.
- Hậu Chiến: "Hậu" Cuộc Chiến Chén Thánh
- Mặt Trăng: Cuộc Chiến Chén Thánh Moon Cell
- Thật&Giả: Cuộc Chiến Chén Thánh Snowfield
- Vĩ Nhân: Cuộc Chiến Chén Thánh trong Fate/Grand Order x Vũ Trụ Himuro
- T.T.Ẩn: Thuộc Tính Ẩn
- Thông số năng lực: ST = Sức mạnh; EN = Sức bền; AG = Nhanh nhẹn; MN = Ma lực; LC = May mắn; NP = Bảo Khí.
Tên thật | Class | Master | Cuộc Chiến | Thiên Tính | T.T.Ẩn | ST | EN | AG | MN | LC | NP |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Abigail Williams | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | B | A | C | B | C | A |
Abigail Williams (Đồ bơi) | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Địa | C | B | B | A | B | A |
Achilles | Rider | Cabik Pentel | Đại Chiến | Nguyên tắc | Địa | B+ | A | A+ | C | D | A+ |
Agravain | Không rõ | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Akechi Mitsuhide | Caster | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Alcides | Archer Avenger |
Bazdilot Cordelion | Thật&Giả | Phá hoại | A | B | A | A | B | A++ | |
Alexander | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | C | B | B | C | A+ | B+ |
Alexandre Dumas | Caster | Orlando Reeve | Thật&Giả | Trung lập | C | D | E | EX | A | B | |
Altera (đất) | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | B | A | A | B | A | A+ |
Altera (trăng) | Saber | Kishinami Hakuno | Mặt Trăng | Nổi loạn | Nhân | B | A | A | B | A | A++ |
Altera Larva | Saber | Kishinami Hakuno | Mặt Trăng | Nổi loạn | B | A | A | B | A | A+ | |
Altera the San(ta) | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Tinh | C | B | A+ | A | A | EX |
Amakusa Shirou Tokisada | Ruler | Einzbern Master | Đại Chiến | Chân chính | Nhân | C | C | B | A | B | D |
Amakusa Shirou Tokisada | Avenger | Không có | Grand Order | Chân chính | Nhân | C | C | B | A | B | D |
Amelia Jenks Bloomer | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Amor | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | C- | A+ | B- | C- | A- | EX |
Anastasia Romanova | Caster | Kadoc Zemlupus | Grand Order | Trung lập | Nhân | E | E | C | A | D | C |
Angra Mainyu | Avenger | Bazett | Fuyuki5 | Phá hoại | Nhân | E | E | A | D | E+ | C |
Angra Mainyu | Avenger | Matou Sakura | Fuyuki5 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Anne Bonny & Mary Read | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | C | C | A | E | B | C |
Anne Bonny & Mary Read (Đồ bơi) |
Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | D | C | A | D | A | A |
Antonio Salieri | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | C | B | A | C | B | C |
Anubis | Không rõ | Không rõ | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Arash | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Địa | B | A | B+ | E | D | B++ |
Archimedes | Caster | Không có | Mặt Trăng | Chân chính | E | D | C | C | A | B | |
Arcueid Brunestud | Berserker | Gatou Monji | Mặt Trăng | Nguyên tắc | A+ | B | A | C | D | E | |
Arjuna | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Thiên | A | B | B | B | A++ | EX |
Arjuna (Alter) | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính Hiểm ác |
Thiên | A | A+ | A | A++ | C | EX |
Artemis & Orion | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Thiên | D | C | B | A | A+ | A+ |
Arthur Pendragon | Saber | Sajyou Ayaka | Tokyo2 | Chân chính | Địa | B | A | B | E | C | C(EX) |
Arthur Pendragon | Saber | Sajyou Manaka | Tokyo1 | Chân chính | Địa | A | A+ | B | A | D | C(EX) |
Arthur Pendragon | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | A | A+ | B | B | B | EX |
Artoria Pendragon | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Tinh | B | D | B | A | B | A++ |
Artoria Pendragon | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | B | A | A | A | C | A++ |
Artoria Pendragon | Saber | Emiya Kiritsugu | Fuyuki4 | Chân chính | Địa | B | A | A | A | D | A++ |
Artoria Pendragon | Saber | Tohsaka Rin | Fuyuki5 | Chân chính | Nhân | A | B | B | A | A+ | A++ |
Artoria Pendragon | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | B | B | B | A | A+ | A++ |
Artoria Pendragon | Saber | Emiya Shirou | Fuyuki5 | Chân chính | Nhân | B | C | C | B | B | C |
Artoria Pendragon (Đồ bơi) |
Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | C | C | B+ | A+ | A+ | A |
Artoria Pendragon (Đồ bơi) |
Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trật tự Mùa hạ |
Thiên | C | A+ | B | A | B | A+ |
Artoria Pendragon Alter | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | A | A+ | C | A+ | D | A++ |
Artoria Pendragon Alter | Saber | Matou Sakura | Fuyuki5 | Hiểm ác | Nhân | A | A | D | A++ | C | A++ |
Artoria Pendragon Alter (Đồ bơi) |
Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Nhân | B | C | B | A | B | A |
Artoria Pendragon Lily | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | C | C | B | A | A+ | B |
Artoria Pendragon Alter (Santa) |
Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | A | C | D | B | A | A++ |
Asclepius | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Địa | D | D | B | A | D | A+ |
Ashiya Douman | Alter Ego | Thần Dị Tinh Fujimaru Ritsuka |
Grand Order | Phá hoại | Địa | C | D | E | EX | B | B |
Ashwatthama | Archer | Peperoncino | Grand Order | Tự do | Thiên | B | A | A++ | B | A | A+ |
Asterios | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | A++ | A++ | C | D | E | A |
Astolfo | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | C+ | C | A | B | A++ | B |
Astolfo | Rider | Celenike Icecolle | Đại Chiến | Nổi loạn | Địa | D | D | B | C | A+ | C |
Astraea | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | A+ | A+ | D | EX | B | A+ |
Atalanta | Archer | Rottweil Berzinsky | Đại Chiến | Gian xảo | Địa | D | E | A | B | C | C |
Atalanta Alter | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | C++ | C++ | A+ | B | E | B+ |
Avicebron | Caster | Roche Frain | Đại Chiến | Nguyên tắc | Nhân | E | E | D | A | B | A+ |
Barbarossa | Không rõ | Không rõ | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Bartholomew Roberts | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | C | D+ | C | D | B | A |
BB | Moon Cancer | Không có | Mặt Trăng | Nổi loạn | Nhân | ★ | ★ | ★ | ★ | ★ | — |
BB | Moon Cancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | C | C | C | A++ | EX | EX |
BB (Đồ bơi) | Moon Cancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | E | C | D | A | EX | A |
Bedivere | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Tinh | D | E | A+ | C | B | A |
Benienma | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | A | B | A++ | B | B | B |
Beowulf | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | A | A | C | D | A | A |
Billy the Kid | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | D | E | B | D | B | C |
Anh em nhà Borgia | Assassin | Không rõ | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Bors | Không rõ | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Boudica | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | C | B+ | C | D | D | B+ |
Bradamante | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | B | A+ | A | C | D | B |
Brynhildr | Lancer | Nigel Saward | Tokyo1 | Thiện nhân | Thiên | B+ | A | A | C | E | A |
Brynhildr (Đồ bơi) | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Thiên | C | C | A | B | EX | B |
Bucephalus | Không có | Không có | Fuyuki4 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Đức Phật | Saver | Twice P. | Mặt Trăng | Nguyên tắc | A | A | C | B | B | A++ | |
Caenis | Lancer | Kirschtaria Wodime | Grand Order | Gian xảo | Địa | A | B+ | A | D | B | C |
Calamity Jane | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | C | A | B | D | A | D |
Caligula | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | A+ | B+ | B+ | D+ | D+ | C |
Nemo | Rider | Sion Eltnam | Grand Order | Tự do | Thiên | C | B | C | A | A | B |
Nemo (Santa) | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Thiên | B | C | B | B | EX | B |
Nemo (Arcade) | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | B | C | C | C | A+ | A+ | |
Carmilla | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | D | D | A | C | D | B |
Carmilla (Đồ bơi) | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | B | E | A++ | D | B | B |
Chacha | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | D | D | D | C | B | C |
Charlemagne | Saber | Kishinami Hakuno | Mặt Trăng | Chân chính | A | C | B | A | A | A | |
Charlemagne | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Tinh | A | C | B | A | A | A+ |
Charles Babbage | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | B++ | B++ | D++ | A | E | A+ |
Charles-Henri Sanson | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Nhân | D | D | C | D | A | B |
Charlotte Corday | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | E | E | D | E | B+ | D |
Trần Cung | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | C | D | B | B | C | C |
Le Chevalier d'Eon | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | A | B | B | C | A | C |
Chiron | Archer | Fiore Forvedge | Đại Chiến | Chân chính | Thiên | B | B | A+ | B | C | A |
Chloe von Einzbern | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | D | C | B | C | C | C |
Christopher Columbus | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Nhân | C | B | D | E | EX | A |
Circe | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Thiên | E | B | D | A+ | A | C |
Cleopatra | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | B | C | A | D | D | A |
Cú Chulainn | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Thiên | E | D | C | B | D | B |
Cú Chulainn | Lancer | Kotomine Kirei | Fuyuki5 | Nguyên tắc | Thiên | B | C | A | C | E | B |
Tohsaka Rin (EX) | Lancer | Không có | Mặt Trăng | Nguyên tắc | Thiên | B | A | A | C | D | B |
Cú Chulainn (Prototype) | Lancer | Reiroukan Misaya | Tokyo2 | Nguyên tắc | Thiên | A | C | A+ | B | D | B |
Cú Chulainn (Alter) | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | A | B+ | A+ | C | D | A+ |
Darius III | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | A | A+ | B | E | D | A |
Darius III | Rider | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
David | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Thiên | C | D | B | C | A | B |
Diarmuid Ua Duibhne | Lancer | Kayneth E. Archibald | Fuyuki4 | Nguyên tắc | Địa | B | C | A+ | D | E | B |
Diarmuid Ua Duibhne | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Địa | B+ | B | A | D | E | A |
Dioscuri | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Thiên | A | A++ | B | C | C | B |
Dioscuri (Dị Văn) | Saber | Kirschtaria Wodime | Grand Order | Tự do | Thiên | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Edmond Dantès | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | B | A+ | C | B | ? | B |
Edward Teach | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | B+ | A | E | D | C | C |
El Cid | Không rõ | Không rõ | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Elizabeth Báthory | Berserker | Meltryllis | Mặt Trăng | Cuồng hóa Bạo phát |
Nhân | A | A | B | D | C | E- |
Elizabeth Báthory | Lancer | Run Ru | Mặt Trăng | Phá hoại | Nhân | C | D | E | A | B | D |
Elizabeth Báthory (Brave) |
Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | B | C | C | C | B | C |
Elizabeth Báthory (Halloween) |
Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | D | D | D | B | C | D |
EMIYA | Archer | Tohsaka Rin | Fuyuki5 | Trung lập | Nhân | D | C | C | B | E | ? |
EMIYA | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | D | C | A+ | B C |
E(EX) | B++ |
EMIYA | Archer | Emiya Shirou | Ainsworth5 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
EMIYA Alter | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | C | B | D | B | E | ? |
Enkidu | Lancer | Sói Bạc | Thật&Giả | Trung lập | Thiên | — | — | — | — | — | A++ |
Enkidu | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Thiên | ? | ? | ? | ? | ? | A++ |
Ereshkigal | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | A | B | D | B | B | A |
Eric Bloodaxe | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | B+ | B+ | D | D | C | C |
Utsumi Erice | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | C | C | B | C | E | B |
Euclid | Foreigner | Không rõ | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Eumenes | Không có | Không có | Fuyuki4 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Europa | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Thiên | E | E | D | B | A | A |
Euryale | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | E | E | C | EX | EX | C |
Fergus mac Róich | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Địa | A | A | B | E | C | A+ |
Fergus mac Róich (nhỏ) | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Fionn mac Cumhaill | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Thiên | B+ | B | A+ | C | C | B+ |
First Hassan | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Nhân | B | A | B | E | E | A |
Florence Nightingale | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | B+ | A+ | B+ | D+ | A+ | D |
Florence Nightingale (Santa) |
Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | B+ | B+ | B+ | D+ | A+ | B |
Francis Drake | Rider | Matou Shinji (EX) | Mặt Trăng | Phá hoại | Tinh | D | C | B | E | EX | A+ |
Dahut | Rider | Không có | Grand Order | Phá hoại | Địa | D | C | B | E | EX | A+ |
François Prelati | Caster | Francesca Prelati | Thật&Giả | Phá hoại | E | D | C | A | B | A | |
Frankenstein | Berserker | Caules Forvedge | Đại Chiến | Tự do | Địa | C | B | D | D | B | C |
Frankenstein (Đồ bơi) | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập Mùa hạ |
Địa | C++ | B | C | D | A | B |
Friedrich Nietzsche | Không rõ | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Asagami Fujino | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Nhân | E | B | D | A | C | EX |
Fuuma Kotarou | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | C+ | D | A+ | B | B | C |
Gaius Julius Caesar | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | A | B | B | D | C | B+ |
Galahad | Shielder | Không rõ | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Galahad Alter | Saber | Koharu R. | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Galatea | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Địa | A | EX | E | B+ | C+ | A+ |
Ganesha | Moon Cancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | B | A++ | E | B | A | C |
Gareth | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | C | B | A | D | D | C |
Gawain | Saber | Leonardo H. | Mặt Trăng | Chân chính | Địa | B+ | B+ | B | A | A | A+ |
Georgios | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | D | A+ | C++ | D | A+ | C |
Geronimo | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | C | D | B | B+ | C | B |
Gilgamesh | Archer | Kotomine Kirei | Fuyuki5 | Nổi loạn | Thiên | B | C | C | B | A | EX |
Gilgamesh | Archer | Tiné Chelc | Thật&Giả | Nổi loạn | Thiên | B | B | B | A | A | EX |
Gilgamesh | Archer | Tohsaka Tokiomi | Fuyuki4 | Nổi loạn | Thiên | B | B | B | A | A | EX |
Gilgamesh | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | C | D | C | B | A | EX |
Gilgamesh | Không có | Kishinami Hakuno | Mặt Trăng | Nổi loạn | Thiên | B | B | B | A | A | EX |
Gilgamesh (nhỏ) | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | C | C | C | C | A | EX |
Gilgamesh | Archer | Không rõ | Tokyo2 | Không rõ | C | C | B | A | B | EX | |
Gilles de Rais | Caster | Uryuu Ryuunosuke | Fuyuki4 | Phá hoại | Nhân | D | E | D | C | E | A+ |
Gilles de Rais | Không có | Không có | Đại Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Gilles de Rais | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | B | C | C | D | D | B |
Râu Xanh | Caster | Makiri Zolgen | Grand Order | Phá hoại | Nhân | A | D | C | C | B | B |
Goetia | Beast | Không có | Grand Order | Phá hoại | Thú | A | A | D | A+ | B | A+++ |
Gorgon | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | A++ | A++ | B | B | D | A |
Gray | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | B | C | B | C | C | A+ |
Các Đại Thám Tử | Không có | Không có | Không có | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Grigori Rasputin | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka Thần Dị Tinh |
Grand Order | Hiểm ác | Địa | B | C | B | D | D | A |
Hannibal | Không rõ | Không rõ | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Hans Christian Andersen | Caster | Sessyoin Kiara | Mặt Trăng | Trung lập | Nhân | E | E | E | EX | E | C |
Hassan Tĩnh Mịch | Assassin | Jinga Seiji | Tokyo1 | Hiểm ác | Nhân | D | D | A+ | C | A | C |
Hassan Tay Nguyền | Assassin | Matou Zouken | Fuyuki5 | Hiểm ác | Nhân | B | C | A | C | E | C |
Hassan Trăm Mặt | Assassin | Kotomine Kirei | Fuyuki4 | Hiểm ác | Nhân | C | D | A | C | E | B |
Hector | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | B | B | A | B | B | B |
Helena Blavatsky | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | E | E | D | A | A | A |
Helena Blavatsky (Santa) | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | E | D | B+ | A | A | B | |
Helena Blavatsky (Đồ bơi) | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | E | D | B | A | A | B+ |
Jekyll & Hyde | Berserker | Kitano Tatsumi | Tokyo1 | Không rõ | B+ | B+ | C | D | D | C | |
Jekyll & Hyde (Jekyll) | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | C+ | E | A+ | E | C | C |
Jekyll & Hyde (Hyde) | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | B+ | B+ | B+ | D | D | C |
Hephaestion | Không có | Không có | Fuyuki4 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Heracles | Berserker | Illyasviel | Fuyuki5 | Hỗn độn Cuồng |
Thiên | A+ | A | A | A | B | B |
Heracles | Berserker | Beatrice Flowerchild | Ainsworth5 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Heracles Megalos | Berserker | Không có | Grand Order | Hỗn độn Cuồng |
Thiên | A+ | A | A | A | B | A |
Hessian Lobo | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | A+ | B+ | A+ | E | D | B+ |
Hijikata Toshizo | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Nhân | C | C | C | E | D | C+ |
Hijikata Toshizo | Không có | Không có | Đế Đô | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Himiko | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | B++ | B | C | A | B | B |
Hippolyta | Rider | Doris Lusendra | Thật&Giả | Chân chính | B | B | A | C | D | A | |
Houzouin Inshun | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | C | D | A | D | B | C |
Ibaraki-douji | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | A+ | C | C | C | B | C |
Ibaraki-douji | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | B+ | A | D+ | D | B | B |
Ibuki-douji | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | A+ | C | C | EX | D | A+ |
Ibuki-douji | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hỗn độn Mùa hạ |
Thiên | B+ | B | C | EX | C | B+ |
Illyasviel von Einzbern | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | E | C | D | B | A | A+ |
Illyasviel von Einzbern (Đồ bơi) |
Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập Mùa hạ |
Nhân | C | C | B | B | C | A |
Irisviel von Einzbern (Chén Đen) |
Avenger | Không có | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | E | E | C | A+ | B | B |
Irisviel von Einzbern (Y Phục Thiên Đường) |
Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | E | E | C | A+ | B | B |
Irisviel von Einzbern (Đất) |
Lancer | Không có | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | E | E | C | A+ | B | B |
Irisviel von Einzbern (Lửa) |
Berserker | Không có | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | E | E | C | A+ | B | B |
Irisviel von Einzbern (Nước) |
Saber | Không có | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | E | E | C | A+ | B | B |
Irisviel von Einzbern (Gió) |
Rider | Không có | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | E | E | C | A+ | B | B |
Ishtar | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | B | B | B | EX | A | A++ |
Ishtar (Đồ bơi) | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | C | C | A | B | B | EX |
Iskandar | Rider | Waver Velvet | Fuyuki4 | Thiện nhân | Nhân | B | A | D | C | A+ | A++ |
Hephaestion | Faker | Doctor Heartless | Không có | Trung lập | B | C | C | B+ | D | B++ | |
Hephaestion Mnemosyne | Pretender | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Địa | B | C | C | A+ | D | B++ |
Ivan Lôi Đế | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác Phá hoại |
Nhân | B+ | A+ | D | C | B | A |
Jack the Ripper | Assassin | Rikudou Reika | Đại Chiến | Phá hoại | Địa | C | C | A | C | E | C |
Jack the Ripper | Berserker | Flat Escardos | Thật&Giả | Gian xảo | — | — | — | — | — | B | |
Jacques de Molay | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | B | C | B | A | C | B | |
Jaguar Man | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Địa | C | C | B | E | B | B |
James Moriarty | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | C | D | A | B | A | C |
Jason | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | C | B | B+ | D | A+ | A |
Jeanne d'Arc | Ruler | Không có | Đại Chiến | Chân chính | Tinh | B | B | A | A | C | A++ |
Jeanne d'Arc (Đồ bơi) | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trật tự Mùa hạ |
Tinh | C | A | B+ | C | A | A |
Jeanne d'Arc Alter | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | A | C | A | A+ | E | A+ |
Jeanne d'Arc Alter | Ruler | Không có | Grand Order | Phá hoại | Nhân | A | C | A | A+ | E | A+ |
Jeanne d'Arc Alter Santa Lily |
Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | C | D | A | B | A++ | A+ |
Kinh Kha | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | D | E | A | E | D | B |
Kama | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Thiên | D | B+ | B | A+ | B | EX |
Kama/Mara | Beast | Không có | Grand Order | Phá hoại | Thú | C | EX | A | EX | B | EX |
Karl Đại Đế | Ruler | Kishinami Hakuno | Mặt Trăng | Chân chính | B | A+ | C | C | A+ | A+ | |
Karna | Lancer | Feend vor S. | Đại Chiến | Chân chính | Thiên | B | C | A | B | D | EX |
Karna | Lancer | Carigiri Jinako | Mặt Trăng | Thiện nhân | Thiên | B | A | A | B | A+ | A++ |
Karna (Santa) | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | B | A | EX | D | C | A |
Katou Danzou | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Địa | D | D | A | C | B | C |
Katsushika Hokusai | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | D | D | B | B | A | A |
Katsushika Hokusai (Đồ bơi) |
Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | C | C | B | C- | B- | B |
Kay | Không rõ | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Kazuradrop | Alter Ego | BB | Mặt Trăng | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Sessyoin Kiara | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Thú | D | A+ | B+ | EX | E | EX |
Sessyoin Kiara | Beast | Không có | Grand Order | Phá hoại | Thú | C | EX | B | EX | A | EX |
Sessyoin Kiara | Moon Cancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Địa | C | A+ | C | A+ | B | A+ |
Kiichi Hougen | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Địa | D | C | A+ | EX | B | A |
Kijyo Koyo | Berserker | Karin | Hậu Chiến | Gian xảo | Địa | B | B | D | B | D | C |
Vua Pellinore | Không rõ | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Kingprotea | Alter Ego | BB | Mặt Trăng | Chân chính | Địa | EX | EX | A | D | B | — |
Kingprotea | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | EX | EX | A | D | B | E |
Kiyohime | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | E | E | C | E | E | EX |
Kiyohime (Đồ bơi) | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | D | D | B | E | A+ | C |
Kondo Isami | Không có | Không có | Đế Đô | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Kugamimi-no-Mikasa | Lancer | Ashiya Douman | Grand Order | Không rõ | Địa | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Lakshmibai | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | B | B | B | C | E- | A |
Lancelot | Berserker | Matou Kariya | Fuyuki4 | Trật tự Cuồng |
Địa | A | A | A+ | C | B | A |
Lancelot | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Địa | B | A | B | C | B | A++ |
Leonardo da Vinci | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Tinh | E | E | C | A+ | B | EX |
Leonardo da Vinci (nhỏ) | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Tinh | D | D | B | A | A+ | B |
Leonidas I | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | B | A | D | C | C | B |
Lý Thư Văn (già) | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Nhân | C | D | A+ | E | E | — |
Lý Thư Văn (già) | Lancer | Kotomine Caren | Đế Đô | Gian xảo | Nhân | C | E | A+ | E | D | C |
Lý Thư Văn (trẻ) | Assassin | Julius B. Harwey | Mặt Trăng | Gian xảo | Nhân | B | C | A | E | E | — |
Lý Thư Văn (trẻ) | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Nhân | B | C | A | E | E | — |
Vua Sư Tử | Lancer | Không có | Grand Order | Chân chính | Thiên | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Loxley | Không có | Không có | Thật&Giả | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Lữ Bố | Berserker | Rani VIII | Mặt Trăng | Phá hoại | Nhân | A+ | A+ | B+ | C+ | C+ | A |
Rani VIII | Berserker | Không có | Mặt Trăng | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Lucius Longinus | Lancer | Manazuru Chitose | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Magni | Berserker | Beatrice Flowerchild | Ainsworth6 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Mandricardo | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | C | B | A | C | B | A |
Marcus Vipsanius Agrippa | Không rõ | Không rõ | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Marie Antoinette | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | D | D | B | B | B+ | A+ |
Marie Antoinette (Đồ bơi) | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | E | D | C | A | B+ | A |
Martha | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | D | C | B | A | A+ | A+ |
Martha (Đồ bơi) | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | B+ | B | B | A | A+ | A |
Mash Kyrielight | Shielder | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | C | A | D | B | C | — |
Mata Hari | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | E | E | E | E | D | A+ |
Con Quỷ Maxwell | Caster | Fuhrer/Không rõ | Đế Đô | Trung lập | — | — | — | — | — | EX | |
Mecha Eli-chan | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | A | A | E | E | E | B |
Mecha Eli-chan MkII | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | A | A | E | E | E | B |
Cửu Văn Long Eliza | Pretender | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | D | D | B | B | EX | EX |
Medb | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | E | E | B | C | EX | A+ |
Medb (Đồ bơi) | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | C | D | B | D | EX | A+ |
Medea | Caster | Kuzuki Souichirou | Fuyuki5 | Gian xảo | Địa | E | D | C | A+ | B | C |
Medea Lily | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | E | E | D | A | A | C |
Medusa | Lancer | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Medusa | Rider | Matou Sakura | Fuyuki5 | Nổi loạn | Địa | B | D | A | B | E | A+ |
Medusa | Rider | Matou Shinji | Fuyuki5 | Nổi loạn | Địa | C | E | B | B | D | A |
Medusa (nhỏ) | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Địa | C | D | A | C | E | A+ |
Meltryllis | Alter Ego | BB | Mặt Trăng | Chân chính | Địa | E | C | A+ | A | B | EX |
Meltryllis (Đồ bơi) | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | E | C | A+ | A | B | EX |
Mephistopheles | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | D | C | B | A | B | B |
Merlin | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | B | E | D | A | C | C |
Merlin (Prototype) | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | E | E | C+ | A++ | A | A | |
Minamoto-no-Raikou | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | A | B | D | A | C | A+ |
Minamoto-no-Raikou (Đồ bơi) |
Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | C | B | D | A | C | A+ |
Ushi Gozen | Berserker | Không có | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | A | B | D | A | C | A+ |
Minotauros | Berserker | Không có | Grand Order | Không rõ | Địa | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Mithrenes | Không có | Không có | Fuyuki4 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Miss Crane | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Địa | E | E | D+ | C+ | D | EX |
Miyamoto Musashi | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | B | B | B | E | B | B |
Miyamoto Musashi (Đồ bơi) | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | B | B | B | E | B | B |
Miyu Edelfelt | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | E | D | C | A | C | A |
Mochizuki Chiyome | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | D | D | A | C | C | C |
Mordred | Saber | Shishigou Kairi | Đại Chiến | Tự do | Địa | B+ | A | B | B | D | A |
Mordred (Đồ bơi) | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | C+ | B | A+ | B | A | A |
Mori Nagayoshi | Berserker | Matou/Magatsu | Đế Đô | Hỗn độn Cuồng |
Nhân | B | C | D | E | D | C |
Murasaki Shikibu | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | E | E | D | B | A+ | C |
Murasaki Shikibu (Đồ bơi) | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | E | C | D | B | A+ | C |
Musashibou Benkei | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | A | B+ | C | D | C | C |
Mysterious Heroine X | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Tinh | B | C | A+ | B | D | A++ |
Mysterious Heroine X Alter | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Tinh | A | B | B | A+ | C | A++ |
Mysterious Heroine XX | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Tinh | B | B | B | E | D | EX |
Mysterious Idol X Alter | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Tinh | C | C | B | B+ | A | B |
Nagao Kagetora | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | C | C | A | D+ | C+ | B |
Napoleon Bonaparte | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Tinh | D | C | A | E | B | B |
Napoleon Bonaparte | Rider | Không rõ | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Nero Claudius Caesar | Saber | Kishinami Hakuno | Mặt Trăng | Nổi loạn | Nhân | D | D | A | B | A | B |
Nero Claudius Caesar (Bride) |
Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hỗn độn Cô dâu |
Nhân | B | C | A | E | A | B+ |
Nero Claudius Caesar (Đồ bơi) |
Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hỗn độn Mùa hạ |
Nhân | D | D | A | B | A | A |
Nero Claudius Caesar (Venus) |
Saber | Kishinami Hakuno | Mặt Trăng | Không rõ | C | C | B | A+ | EX | EX | |
Na Tra | Berserker | Không có | Grand Order | Không rõ | Thiên | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Na Tra | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Thiên | C+ | B | A | B | A | A |
Nikola Tesla | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Tinh | D | C | C | B | D | EX |
Nitocris | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | E | E | C | A | B+ | B+ |
Nitocris (Đồ bơi) | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | E | E | B | A | A | B |
Vô danh | Archer | Kishinami Hakuno | Mặt Trăng | Trung lập | Nhân | C | C | C | B | D | ? |
Assassin vô danh | Assassin | Jester Karture | Thật&Giả | Chân chính | C | B | A | C | D | B+ | |
Nursery Rhyme | Caster | Alice | Mặt Trăng | Bất định | Nhân | D~E | D~E | D~E | D~E | D~E | EX |
Nursery Rhyme | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Bất định | Nhân | E | E | C | A | B | C++ |
Nzambi | Caster | Không rõ | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Oda Nobukatsu | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | D | D | C | E | E | D |
Oda Nobunaga | Archer | Artoria/Không rõ | Đế Đô | Nguyên tắc | Nhân | B | B | B | A | A- | E~EX |
Oda Nobunaga | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | C | B | C | B | B | — |
Oda Nobunaga | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Địa | B | C | C | B | B | A- |
Oda Nobunaga (Đồ bơi) | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hỗn độn Mùa hạ |
Nhân | B | C | B | C | B | ? |
Odysseus | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Địa | C | A+ | D | B+ | EX | B |
Okada Izou | Assassin | Reiter/Không rõ | Đế Đô | Gian xảo | Nhân | C | D | B | E | E | C |
Okita Souji | Saber | Kohaku/Kanata | Đế Đô | Trung lập | Nhân | C | E | A+ | E | D | C |
Okita Souji (Đồ bơi) | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập Mùa hạ |
Nhân | D | E | A+ | D | C | C |
Okita Souji Alter | Alter Ego | Không có | Đế Đô | Trung lập | Nhân | B | C | A | B | C | A |
Siêu Nhân Orion | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Địa | A | A | B+ | C | A | EX |
Osakabehime | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Địa | E | E | E | A+ | A+ | A++ |
Osakabehime (Đồ bơi) | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập Mùa hạ |
Địa | D | E | B | A | A | EX |
Ozymandias | Rider | Isemi Shizuri | Tokyo1 | Tự do | Thiên | C | C | B | A | A+ | EX |
Palamedes | Không rõ | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Pale Rider | Rider | Kuruoka Tsubaki | Thật&Giả | Trung lập | E | A | B | A | C | EX | |
Von H. Paracelsus | Caster | Reiroukan Aritoshi | Tokyo1 | Nổi loạn | Nhân | D | E | C | A | B | A+ |
Paris | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Địa | D | C | B | B+ | A | A |
Parvati | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | D | C | D | B | B | EX |
Passionlip | Alter Ego | BB | Mặt Trăng | Nguyên tắc | Địa | A+ | A | C | B | E | C |
Paul Bunyan | Berserker | Fujimaru Ritsuka Gudako |
Không có | Trung lập | Địa | C | A | C | E | E | C |
Penthesilea | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | A+ | B+ | C | A | D | A |
Percival | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | B | B | B | D | C | B |
Percival | Lancer | Gagam Istorre | Á Chủng Đôi | Chân chính | Địa | B | B | B | D | C | B |
Perseus | Rider | Isemi Aro | Tokyo2 | Không rõ | D+ | E+ | B+ | D+ | A+ | A~E | |
Phantom of the Opera | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | B | C | A | D | D | B |
Pierre Basile | Không có | Không có | Thật&Giả | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Plato | Ruler | Saegusa Yukika | Vĩ Nhân | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Lan Lăng Vương | Saber | Akuta Hinako | Grand Order | Chân chính | Nhân | B | B | A+ | D | D | B |
Cao Trường Cung | Rider | Lainur Gusion | Grand Order | Chân chính | Nhân | B | B | A+ | D | D | B |
Tần Lương Ngọc | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | C | B | A | D | A | B |
Tần Thủy Hoàng (Dị Văn) | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | B+ | B+ | B+ | B+ | B+ | B+ |
Nữ vương xứ Sheba | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | D | C | D | A | A | B |
Quetzalcoatl | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | B | B | B+ | EX | A+ | EX |
Quetzalcoatl (Santa) | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | A | B+ | B | A | EX | A |
Rama | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | A | B | A+ | B | B | A |
Xích Thố | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Địa | B | EX | B+ | C | C | B |
Richard I | Saber | Ayaka Sajyou | Thật&Giả | Nguyên tắc | B | B | EX | B | C | A | |
Robin Hood | Archer | Dan Blackmore | Mặt Trăng | Thiện nhân | Nhân | C | C | B | B | B | D |
Romulus | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Tinh | B | A | A | C | B | A++ |
Romulus-Quirinus | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Thiên | A | C | A | B++ | EX | A |
Saitou Hajime | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | B | C | B+ | E | C | A |
Sakamoto Ryoma | Rider | Không có | Đế Đô | Trung lập | Nhân | C | C | B | E | A- | C |
Sakamoto Ryoma (Oryou) | Rider | Không có | Đế Đô | Nổi loạn | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Sakata Kintoki | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | A+ | B | B | C | C | C |
Sakata Kintoki | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | A+ | B | B+ | C | C | B |
Salome | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | B | B | B | D | C | B |
Sasaki Kojirou | Assassin | Caster Medea | Fuyuki5 | Gian xảo | Nhân | C | E | A+ | E | A | ? |
Scáthach | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Tinh | B | A | A | C | D | A+ |
Scáthach (Đồ bơi) | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Tinh | C | C | A+ | C | D | A+ |
Scáthach-Skadi | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | B | D | C | EX | D | A |
Scheherazade | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | E | D | E | C | EX | EX |
Sei Shounagon | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | E | D | B | C | A | D++ |
Semiramis | Assassin | Shirou Kotomine | Đại Chiến | Hiểm ác | Địa | E | D | D | A | A | B |
Senji Muramasa | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | B | A | D | E | B | A+ |
Senji Muramasa | Alter Ego | Thần Dị Tinh | Grand Order | Tự do | Nhân | B | A | D | E | B | A+ |
Serizawa Kamo | Saber | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Sétanta | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Địa | B+ | C | B | C | A | B |
Sherlock Holmes | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Tinh | D | C | B+ | B | A++ | B |
Shibata Katsuie | Berserker | Không có | Grand Order | Không rõ | Nhân | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Ryougi Shiki | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | E | D | A+ | C | A+ | EX |
Ryougi Shiki | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | E | A | C | B | A | B+ |
Shuten-douji | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | A | B | B | A+ | D | B |
Shuten-douji (Halloween) | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | C+ | B | B | A+ | B | C |
Sieg | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | E | E | E | D | B | EX |
Siegfried | Saber | Gordes Musik | Đại Chiến | Nổi loạn | Địa | B+ | A | B | C | E | A |
Sigurd | Saber | Ophelia | Grand Order | Thiện nhân | Địa | A+ | A+ | B | C | E | A++ |
Tư Mã Ý | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | B | C | C | A | A+ | B |
Sita | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | D | C | A | A | EX | B | |
Sitonai | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | E | D | A | EX | A | A |
Solomon | Caster | Marisbury | FuyukiFGO | Chân chính | Địa | E | E | B | A++ | A++ | A+++ |
Space Ishtar | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Tinh | B | EX | B | EX | C+ | EX |
Spartacus | Berserker | Deimlet Pentel | Đại Chiến | Trung lập | Nhân | A | EX | D | E | D | C |
Stheno | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Thiên | E | E | B | EX | EX | B |
Tôn Ngộ Không | Không rõ | Không có | Không có | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Surtr | Ancient Giant Saber |
Ophelia P. | Grand Order | Phá hoại | Địa | A+ | EX | D | EX | A | A+ |
Suzuka Gozen | Saber | Sakagami Kazuhito | Mặt Trăng | Gian xảo | Thiên | D | D | A | A | B | EX |
Suzuka Gozen (Santa) | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | D | C | A | A | D | A | |
Taira-no-Kagekiyo | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | D | A | A+ | B | B | B+ |
Tamamo Cat | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | B+ | E | A | A | B | D |
Tamamo Dermo | Không rõ | Không có | Mặt Trăng | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Tamamo Gucci | Không rõ | Không có | Mặt Trăng | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Tamamo no Hime | Không rõ | Không có | Mặt Trăng | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Tamamo-no-Mae | Caster | Kishinami Hakuno | Mặt Trăng | Gian xảo | Thiên | E | E | B | A | D | B |
Tamamo-no-Mae (Đồ bơi) | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập Mùa hạ |
Thiên | B | C | A | E | A | C |
Tamamo Vitch | Alter Ego | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Tawara Touta | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | B | B | C | C | B | A |
Testament | Caster | Không có | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | E | C | D | B | A | A+ |
Thomas Edison | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | E | EX | E | EX | A | EX |
Tiamat | Beast | Không có | Grand Order | Phá hoại | Thú | A+ | EX | C | A++ | EX | — |
Cự Thần Atlas | Không rõ | Kirschtaria Wodime | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Tokugawa Ieyasu | Không rõ | Không có | Không có | Không rõ | E | E | E | E | C | A | |
Tomoe Gozen | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Địa | C | D | C | B | A | B+ |
Tomoe Gozen (Đồ bơi) | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Địa | B | A | B | B | A | B |
Toyotomi Hideyoshi (nhỏ nhất) |
Saber | Rin/Sakura | Đế Đô | Nổi loạn | E | E | D | E | C | E | |
Toyotomi Hideyoshi (giữa) |
Saber | Rin/Sakura | Đế Đô | Tự do | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Toyotomi Hideyoshi (lớn nhất) |
Saber | Rin/Sakura | Đế Đô | Phá hoại | A | A | A+ | A | EX | EX | |
Tristan | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | B | B | A | B | E | A |
Không rõ | Archer | Nursery Rhyme & Jack the Ripper |
Không có | Tự do | C | C | C | E | E | D | |
Không rõ | Assassin | Olga Marie | Không có | Hiểm ác | D | E | B | E | E | C | |
Không rõ | Assassin | Không rõ | Tokyo2 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Không rõ | Assassin | Julian Ainsworth | Ainsworth6 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Daikokuten | Caster | Fujimaru Ritsuka Gudako |
Không có | Thiện nhân | Thiên | E | E | D | A | A | C |
Không rõ | Caster | Không rõ | Tokyo2 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Mary Anning | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Không có | Trung lập | Nhân | B | C | C | D | E | C |
Không rõ | Lancer | Không rõ | Đế Đô | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Không rõ | Rider | Mash Kyrielight | Không có | Trung lập | E | C | D | B | E | C | |
Không rõ | Saber | Mash Kyrielight | Không có | Nguyên tắc | C | B | B | A | E | C | |
Không rõ | Saber | Chị em nhà Edelfelt | Fuyuki3 | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Không rõ | Watcher | Sigma | Thật&Giả | Nguyên tắc | — | EX | — | EX | — | EX | |
Ushiwakamaru | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | D | C | A+ | B | A | A+ |
Ushiwakamaru | Không rõ | Rurihime | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Ushiwakamaru | Berserker | Không có | Grand Order | Phá hoại | Nhân | D | C | A+ | B | A | A+ |
Ushiwakamaru (Đồ bơi) | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập Mùa hạ |
Nhân | D | C | A++ | B | A | B |
Valkyrie | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | B | B | B | A+ | E | B |
Van Gogh | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | E | B | C | A | D | A+ |
Violet | Alter Ego | BB | Mặt Trăng | Nổi loạn | B | B | A+ | B | B | B | |
Vlad III | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | A | A | C | B | E | A |
Vlad III | Lancer | Darnic Prestone | Đại Chiến | Nguyên tắc | Địa | B | B | A | A | D | A |
Vlad III | Lancer | Run Ru | Mặt Trăng | Chân chính | Địa | B | A | E | A | D | C |
Voyager | Forgeiner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Tinh | E | C | A+ | B | A | B |
Voyager | Voyager | Utsumi Erice | Hậu Chiến | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Vritra | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Thiên | A | C | A | A | D | EX |
Watanabe-no-Tsuna | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | B+ | C | A+ | C | B | B |
William Shakespeare | Caster | Jean Rum | Đại Chiến | Trung lập | Nhân | E | E | D | C++ | B | C+ |
William Tell | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | B | B | B | E | C | B |
Wolfgang A. Mozart | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Tinh | D | E | B | B+ | D | B |
Võ Tắc Thiên | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Nhân | D | E | A | B | A | B |
Hạng Vũ | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | A | A | A | C | D | C |
Từ Phúc | Archer | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Trần Huyền Trang | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | E | D | B | A+ | EX | A |
Yagyuu Munenori | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | B | D | A++ | E | B | B |
Yến Thanh | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | B | D | A+ | D | B | D |
Dương Quý Phi | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | D | C | D | A | D | B+ |
Ngu Mỹ Nhân | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Địa | C | A+ | D | A+ | E | C+ |
Ngu Mỹ Nhân (Đồ bơi) | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Địa | B | D | A | A | C | C |
Gia Cát Lượng | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | E | E | D | A+ | B+ | A |
Oberon | Ruler | Không có | Grand Order | Chân chính | Địa | D | D | A+ | A | EX | EX |
Oberon Vortigern | Pretender | Không có | Grand Order | Phá hoại | Địa | D | D | A+ | A | EX | EX |
Barghest | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | B+ | A | A | C | C | B+ |
Baobhan Sith | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | A | C | A | B | D | E |
Melusine | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Địa | C | A+ | B | A+ | B | A+ |
Habetrot | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Địa | E | D | B | C | A+ | B |
Morgan le Fay | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Địa | C | E | B | A+ | B | EX |
Morgan le Fay | Ruler | Beryl Gut | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Koyanskaya Sáng | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Thú | D | A | A | A | A | A |
Houshoutsukige | Không rõ | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Christopher Columbus (nhỏ) |
Không rõ | Không rõ | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Leonardo da Vinci (nhỏ) (Đồ bơi) |
Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trật tự Mùa hạ |
Nhân | D | C | B | A | A+ | B |
Okita Souji Alter (Đồ bơi) | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | A | B | B | B | D | A |
Charlotte Corday (Đồ bơi) | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hỗn độn Mùa hạ |
Nhân | E | E | D | C++ | A | A |
Anastasia & Viy | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hỗn độn Mùa hạ |
Nhân | D++ | E | B | C | C | B |
Sei Shounagon (Đồ bơi) | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hỗn độn Mùa hạ |
Nhân | C | D | B | E | A | D++ |
Caenis (Đồ bơi) | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập Mùa hạ |
Địa | C | B | A | D | A | B |
Kama (Đồ bơi) | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Thiên | B | C+ | A | EX | D | EX |
Jacques de Molay | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Địa | B+ | A+ | D | EX | C | A |
Elizabeth Báthory (Cinderella) |
Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | D | E | A | B | A+ | C |
Zenobia | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | A | B+ | A | D | C | B |
Izumo no Okuni | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | D | D | C+ | B | A | B |
Mysterious Ranmaru X | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Tinh | B | D | B | C | C | C |
Sakamoto Ryouma | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | B | C | B+ | C | A- | EX |
Tanaka Shinbei | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Takechi Zuizan | Không rõ | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Frankenstein (Santa) | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | C+ | B | D | B | A | B+ | |
Martha (Santa) | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | C | D | C | A | A+ | C+ |
Larva/Tiamat | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Tinh | C | C | D | A | EX | EX |
Dobrynya Nikitich | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Địa | A+ | C | B | C | A+ | B |
Thái Công Vọng | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Địa | D | C | A | EX | A+ | A+ |
Beast IV:L | Beast | Không có | Grand Order | Phá hoại | Thú | A | A | B | EX | E | EX |
Koyanskaya Tối | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Thú | A | D | C | A | A | EX |
Manannán mac Lir | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Thiên | A | B | B | EX | D | EX |
Huwawa | Berserker | Haruri Borzak | Thật&Giả | Tự do | E | C | A | A++ | D | EX | |
Thia Escardos? | Không có | Không có | Thật&Giả | Nguyên tắc | A++ | A++ | C | A | D | A | |
Hai Bà Trưng | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | B | C | A | A | B | B |
Thái Tuế Tinh Quân | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Địa | A | EX | D | B | D | EX |
Sodom's Beast / Draco | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Thú | B | B+ | A | A | D | B |
Beast VI/S | Beast | Không có | Grand Order | Không rõ | Thú | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Super Bunyan | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Địa | C | B | C | C | E | C |
Constantine XI | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | C | A | C | D | C | EX |
Kriemhild | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Địa | C++ | D | C | A | EX | A |
Roland | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | A | A+ | B | C | B | A |
Don Quixote | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | C | C | C | C | EX | EX |
Trương Giác | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | E | E | D | A+ | A | A |
James Moriarty | Ruler | Thần Dị Tinh Fujimaru Ritsuka |
Grand Order | Phá hoại | Nhân | C | C+ | B | B | A+ | EX |
Kyokutei Bakin | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | C | C | B+ | B+ | C- | A |
Minamoto no Tametomo | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | A | B++ | B | D | EX | A |
Kingu | Lancer | Không có | Grand Order | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Archetype: Earth | Moon Cancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn Thiện nhân |
B | B | B | A | B | EX | |
Archetype: Earth (Quang Thể) |
Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trật tự Hỗn độn |
E | EX | B | A++ | EX | D | |
Từ Phúc | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | E | D | D | A+ | B | B |
Lady Avalon | Pretender | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | E | E | C | A++ | A | A |
Valkyrie (Đồ bơi) | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trật tự Mùa hạ |
Thiên | D | C | A | A+ | B | B |
Gareth (Đồ bơi) | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trật tự Mùa hạ |
Địa | C+ | C+ | A | D | D | B |
Utsumi Erice (Đồ bơi) | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | C | C | B | C | E | D |
Scáthach-Skadi (Đồ bơi) | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hỗn độn Mùa hạ |
Thiên | E | C | D | EX | A+ | A |
Võ Tắc Thiên (Đồ bơi) | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Nhân | D | C | D | A | EX | B |
Yamanami Keisuke | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | D | C | C | E | D | D |
Sen no Rikyuu | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | C+ | C | C | B | B- | C |
Iyo | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Địa | D | C | B++ | B | C | C |
Asakura Souteki | Berserker | Không có | Không có | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Ise Shinkurou | Không rõ | Không có | Không có | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? | |
Aslaug | Archer | Lemina | Á Chủng Đôi | Thiện nhân | C | C | B | A+ | ? | A | |
Ragnar Lodbrok | Berserker | Lemina | Á Chủng Đôi | Thiện nhân | A+ | B | B | C | ? | B | |
Sinfjotli | Rider | Gagam Istorre | Á Chủng Đôi | Nổi loạn | B | B | C | C | D | B | |
Hoàng Phi Hổ | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | A | A | B | D | B | B |
Hô Diên Chước | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Nhân | C+ | C | A | D | D | B |
Britomart | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | C | A+ | C | B | B+ | B |
Britomart Alter | Avenger | Không có | Grand Order | Hiểm ác | Địa | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Nitocris Alter | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Thiên | D | D | B | EX | EX | A |
Kama (Mistake) | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | C | B+ | B | A+ | C | EX | |
Tenochtitlan | Pretender | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | C | C | C | B | E | D |
Tezcatlipoca | Assassin | Daybit Sem Void Fujimaru Ritsuka |
Grand Order | Nổi loạn | Thiên | A | A | A | A | C | B |
Kukulkan | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Tinh | C | C | B | EX | A | B++ |
Nữ Giáo Hoàng Johanna | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | D | C | C | A | EX | EX |
Hassan-i-Sabbah | Assassin | Faldeus Dioland | Thật&Giả | Hiểm ác | D | C | C (A+) | D | E | EX | |
Ishtar | ??? | Bản thân | Thật&Giả | Chân chính | C | C | A | EX | A | EX | |
U-Olga Marie | Beast | Không có | Grand Order | Chân chính | Thú | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
E-Flare Marie | Beast | Không có | Grand Order | Chân chính | Nhân | A | B | A | A++ | A+ | B |
E-Aqua Marie | Beast | Không có | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | B | A+ | B | A++ | A | A+ |
Camazotz | Beast | Không có | Grand Order | Không rõ | Thú | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
ORT Xibalba | Forgeiner | Không có | Grand Order | Không rõ | Tinh | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Takasugi Shinsaku | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | D | D | B | C | B- | B+ |
Locusta | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | E | E+ | E | D | EX | A |
Kashin Koji | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Địa | D | D | B | B+ | A | B |
Durga | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Thiên | EX | B | B+ | EX | C | EX |
Medusa | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Địa | A+ | C | C | A | E | A |
Bhima | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Thiên | A+ | A | A+ | B | C | C |
Duryodhana | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Địa | A+ | B | D | B | A | B |
Aesc | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính Nguyên tắc Trật tự Mùa hạ |
Địa | C | C | B | EX | E | A++ |
Artoria Pendragon (AA) |
Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Tinh | B | C | B | A | B | A+ |
Suzuka Gozen (Đồ bơi) | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập Mùa hạ |
Thiên | C | D | A | A | B | A |
Chloe von Einzbern (Đồ bơi) |
Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | D | A | B | C | C | B++ |
Cnoc na Riabh Yaraan-doo |
Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | C | B | C | A+ | C | EX |
Cait Cú Mikocer | Pretender | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | C | A | C | A | C | A |
Melusine (Đồ bơi) | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Địa | C | B | EX | B | A+ | B |
Barghest (Đồ bơi) | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | A+ | B | C | C | A | B+ |
Râu Xanh | Caster | Makiri Zolgen | Grand Order | Phá hoại | Nhân | A | D | C | C | B | B |
Wandjina | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | A+ | B | A | B | B | B+ |
Hieda-no-Are | Caster | Tsuchimikado Yasuhiro | Doanh Nguyệt | Trung lập | Không rõ | E | E | E | A+ | A | EX |
Yamato Takeru | Saber | Miyamoto Iori | Doanh Nguyệt | Thiện nhân | Không rõ | A | C | B | A+ | A? | EX |
Kiso Yoshinaka | Saber | Không có | Doanh Nguyệt | Trung lập | Không rõ | A | C | B | D | A | B |
Jeanne d'Arc | Lancer | Chiemon | Doanh Nguyệt | Phá hoại | Không rõ | C | B | B | D | E | A |
Chu Du | Archer | Trịnh Thành Công | Doanh Nguyệt | Nguyên tắc | Không rõ | C+ | B+ | B | A | B | A+ |
Samson | Berserker | Không có | Doanh Nguyệt | Thiện nhân | Không rõ | A+ | A+ | E | B | D | A |
Ushi-Gozen | Rider | Yui Shousetsu | Doanh Nguyệt | Hiểm ác | Không rõ | A | B+ | C | A+ | C | B |
Tamamo Aria | Rider | Không có | Doanh Nguyệt | Thiện nhân | Không rõ | C | B | D | A | EX | B |
Koga Saburo | Assassin | Dorothea Coyett | Doanh Nguyệt | Gian xảo | Không rõ | B+ | C+ | A | C | EX | B |
Gilgamesh | Ruler | Không có | Doanh Nguyệt | Nổi loạn | Không rõ | B | A | C | B | A | EX |
Oto Tachibana-hime | Caster | Không có | Doanh Nguyệt | Chân chính | Không rõ | E | D | B+ | A | B | A+ |
Miyamoto Musashi | Berserker | Takao Dayu | Doanh Nguyệt | Nổi loạn | Không rõ | A | B | B | E | B | A |
Ibuki-douji (Ruler) | Ruler | Không có | Doanh Nguyệt | Nổi loạn | Không rõ | A+ | C | C | EX | C | A+ |
Yagyuu Munenori | Saber | Không có | Doanh Nguyệt | Trung lập | Không rõ | B | C | A++ | E | B+ | B |
Triệu Vân | Rider | Không có | Doanh Nguyệt | Chân chính | Không rõ | A | B+ | A | D | B | B+ |
Kishimojin | Berserker | Không có | Doanh Nguyệt | Tự do | Không rõ | C+ | B+ | B+ | B | A | B+ |
Sugitani Zenjuubou | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | D | EX | C+ | D | E | C |
Ptolemaios | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | B | A | C | A | A++ | A+ |
Typhon Ephemeros | Pretender | Không có | Grand Order | Không rõ | Thiên | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Theseus | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | B | A | A | C | A+ | C |
Nagakura Shinpachi | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | B+ | B | C | E | B | C |
Takeda Shingen | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Nhân | B+ | B+ | C+ | C+ | C | B |
Saika Magoichi | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | C | D | B | D | C | C |
Uesugi Kenshin | Ruler | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Địa | B | C | A | B | C | A |
Andromeda | Rider | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | B | B | B | C | A | C |
Miyamoto Iori | Saber | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nguyên tắc | Nhân | C | C | A | B | B | — |
Ushi Gozen | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Thiên | A | B+ | C | A+ | C | B |
Yui Shousetsu | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Nhân | E | E | C | A | B+ | C+ |
Itou Kashitarou | Không rõ | Không có | Grand Order | Không rõ | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Hattori Takeo | Saber | Không có | Grand Order | Không rõ | Nhân | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Ashoka | Ruler | Không có | Grand Order | Nguyên tắc | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Ruggiero | Saber | Không có | Grand Order | Không rõ | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Hassan Sao Sáng | Assassin | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Hiểm ác | Nhân | C | D | A+ | C | A+ | B |
Marie Antoinette Alter | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | B | A+ | C | B | B+ | A |
Alessandro di Cagliostro | Pretender | Fujimaru Ritsuka Dị Tinh |
Grand Order | Tự do | Nhân | D | C | D | B+ | A | B |
Monte Cristo | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Địa | B | B | A+ | B | ? | A |
Theodoric Alter | Avenger | Không có | Grand Order | Không rõ | Thiên | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Aozaki Aoko | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | D | B | B | D | A | EX |
Aozaki Aoko (Super Aoko) | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Tinh | B | D | EX | EX | D | A+ |
Shizuki Soujuurou | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Trung lập | Nhân | C++ | B- | C++ | E- | A | C+++ |
Kuonji Alice | Caster | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn Phá hoại |
Nhân Địa |
E | B+ | E | A++ | A | A+ |
Azumi-no-Isora | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính Trung lập |
Nhân Địa Tinh |
B | B | C | EX | C | A |
Umisachi-hiko | Rider | Philipp F. Siebold | Grand Order | Không rõ | Thiên | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Yagyuu Munenori (trẻ) |
Saber | Không có | Doanh Nguyệt | Trung lập | Không rõ | B | C | A++ | E | B+ | B |
Kishimojin | Berserker | Không có | Doanh Nguyệt | Tự do | Không rõ | C+ | B+ | B+ | B | A | B+ |
Triệu Vân | Rider | Không có | Doanh Nguyệt | Chân chính | Không rõ | A | B+ | A | D | B | B+ |
Yoshida Shouin | Caster | Không có | Grand Order | Không rõ | Không rõ | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
CIEL | Moon Cancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | C+ | EX | B+ | A+ | C+ | A+ |
Từ Phúc (Đồ bơi) | Avenger | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | C | B | E | A+ | A | B |
Dobrynya Nikitich (Đồ bơi) | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Địa | B | C | B | B+ | A | B+ |
Tenochtitlan (Đồ bơi) | Moon Cancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | A | A | B | D | E | B+ |
Space Ereshkigal | Beast | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Thú | A | C | A | A | D | EX |
Mysterious Heroine XX Alter | Foreigner | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Phá hoại | Tinh | A+ | A+ | C+ | C | E- | A+ |
BB Dubai | Moon Cancer | Kishinami Hakuno | Grand Order | Nổi loạn | Tinh | C | C | C | EX | B | EX |
Kishinami Hakuno | Moon Cancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Thiện nhân | Nhân | C | C | B- | B+ | B | EX |
Kazuradrop | Alter Ego | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Địa | E | E | C | B | C | EX |
Tutankhamen | Archer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Chân chính | Nhân | E+ | E+ | B+ | B+ | EX | B++ |
Van Gogh (Miner) | Lancer | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Tự do | Nhân | C | B+ | D | B | C | B |
Louhi | Berserker | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Gian xảo | Địa | C | C | B | A++ | C | B |
Abigail Williams (Santa) | Pretender | Fujimaru Ritsuka | Grand Order | Nổi loạn | Địa | E | C | A | C | A+ | C |
Tham khảo[]
|
|
Sinh vật |
Ác Ma • Doll • Golem • Homunculus • Huyễn Tưởng Chủng • Khiển Sứ Linh • Linh Thể • Loài Người • Loài Rồng • Ma • Ma Cà Rồng • Pháp Sư • Phù Thủy • Thần Linh |
Cuộc Chiến Chén Thánh |
Anh Linh • Bảo Khí • Chén Thánh • Đại Chén Thánh • Kỹ Năng • Lệnh Chú • Master • Quy Tắc Thông Số • Servant • Servant Card • Vật Xúc Tác |
Tổ chức |
27 Tử Tông • Cơ Quan Bảo Hộ Chaldea • Giáo Hội • Hiệp Hội Pháp Sư • Tổ Chức Trừ Ma |
Khái niệm |
Căn Nguyên • Chiếu Ảnh • Cố Hữu Kết Giới • Danh sách Ma Thuật • Kết Giới • Khắc Ấn Ma Thuật • Không Tưởng Hiện Thực Hóa • Lễ Khí • Linh Địa • Linh Hồn • Lời Phép • Ma Lực • Ma Nhãn (Trực Tử Ma Nhãn) • Ma Pháp • (Đệ Nhị Ma Pháp • Đệ Tam Ma Pháp • Đệ Ngũ Ma Pháp) • Mạch Ma Thuật • Nguyên Tố • Siêu Năng Giả • Thần Bí • Thế Giới • Vũ Khí Khái Niệm • Xưởng Phép |