Vạc
- Xem nghĩa khác tại Vạc (định hướng)
Nycticorax nycticorax | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Ciconiiformes |
Họ (familia) | Ardeidae |
Chi (genus) | Nycticorax |
Loài (species) | N. nycticorax |
Danh pháp hai phần | |
Nycticorax nycticorax (Linnaeus, 1758) | |
Vạc (danh pháp hai phần: Nycticorax nycticorax) là một loài chim thuộc họ Diệc. Chim trưởng thành dài khoảng 64 cm và nặng đến 800 g. Đầu và lưng có màu đen, phần thân còn lại màu trắng hoặc xám, mắt đỏ, chân ngắn màu vàng. Chim non màu nâu, đốm trắng hoặc xám. Loài vạc thường kiếm ăn vào ban đêm (ngược với loài cò).
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Môi trường sinh sản của vạc là những vùng đất ngập nước mặn và ngọt trên khắp thế giới. Phân loài N. n. hoactli sinh sản ở Bắc và Nam Mỹ từ Canada đến tận miền nam Argentina và Chile, phân loài N. n. obscurus ở cực nam Nam Mỹ, phân loài N. n. falklandicus ở Quần đảo Falkland, và phân loài chỉ định N. n. nycticorax ở châu Âu, châu Á và châu Phi. Vạc làm tổ thành đàn trên bệ que cây trong một nhóm cây hoặc trên mặt đất ở những vị trí được bảo vệ như đảo hoặc bãi lau sậy. Mỗi tổ có từ ba đến tám quả trứng.
Hành vi
[sửa | sửa mã nguồn]Vạc thường đứng yên ở mép nước và chờ đợi để phục kích con mồi, chủ yếu vào ban đêm hoặc sáng sớm. Chúng chủ yếu ăn cá nhỏ, động vật giáp xác, ếch nhái, côn trùng sống dưới nước, động vật có vú nhỏ và chim nhỏ. Chúng nằm trong số bảy loài diệc được quan sát thấy câu cá bằng mồi; dụ hoặc đánh lạc hướng cá bằng cách ném các vật nổi có thể ăn được hoặc không ăn được vào nước trong phạm vi nổi bật của chúng - một ví dụ hiếm hoi về việc sử dụng công cụ ở các loài chim.[2][3]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Tại Saint-Eustache, Quebec, Canada
-
Tại Saint-Eustache, Quebec, Canada
-
Chim non ở Florida
-
Chim non đang bay ở Kolkata, Tây Bengal, Ấn Độ
-
Chim non ở Kolkata, Tây Bengal, Ấn Độ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- BirdLife International (2008). Nycticorax nycticorax. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2009. Database entry includes justification for why this species is of least concern.
- Black-crowned Night Heron on Animal Diversity Web
- A guide to the birds of Costa Rica by Stiles and Skutch ISBN 0-8014-9600-4
- Herons and Egrets of the World by James Hancock ISBN 0-12-322725-9
- The Sibley Guide to Birds by David Allen Sibley ISBN 0-679-45122-6
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Nycticorax nycticorax”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Riehl, Christina (2001). “Black-Crowned Night Heron Fishes with Bait”. Waterbirds: The International Journal of Waterbird Biology. 24 (2): 285–286. doi:10.2307/1522044. JSTOR 1522044.
- ^ Ruxton, Graeme D.; Hansell, Michael H. (ngày 1 tháng 1 năm 2011). “Fishing with a Bait or Lure: A Brief Review of the Cognitive Issues”. Ethology (bằng tiếng Anh). 117 (1): 1–9. doi:10.1111/j.1439-0310.2010.01848.x. ISSN 1439-0310.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Image of juvenile
- Cornell Lab of Ornithology - Black-crowned Night-Heron Information
- USGS Patuxent Bird Identification InfoCenter - Black-crowned Night-Heron
- South Dakota Birds and Birding - Black-crowned Night-Heron Information and Photos
- eNature.com - Black-crowned Night-Heron Lưu trữ 2011-03-08 tại Wayback Machine
- Field Guide on Flickr
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Thẻ đơn vị phân loại có trên 30 ID đơn vị phân loại
- Herons
- Nycticorax
- Chim Ấn Độ
- Chim Trung Quốc
- Chim Việt Nam
- Chim Lào
- Chim Bắc Phi
- Chim Myanmar
- Chim Azerbaijan
- Chim Armenia
- Chim Philippines
- Chim Afghanistan
- Chim Sri Lanka
- Chim Brunei
- Chim Malaysia
- Chim Thái Lan
- Chim Pakistan
- Chim Nepal
- Chim Indonesia
- Chim Campuchia
- Chim Bangladesh
- Chim Canada
- Chim Mỹ
- Chim Puerto Rico
- Chim châu Phi Hạ Sahara
- Chim Bắc Mỹ
- Chim châu Á
- Chim châu Âu
- Chim châu Phi
- Chim Nam Mỹ
- Động vật Trinidad và Tobago
- Động vật được mô tả năm 1758
- Sơ khai Lớp Chim