Bước tới nội dung

Udon Thani (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Udon Thani
อุดรธานี
Tập tin:Huai Luang Reservoir 03.jpg, Udon Thani - The City Pillar Shrine - 0002.jpg, Udon Thani - Nong Prachak Lake - 0021.jpg
Hiệu kỳ của Udon Thani
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Udon Thani
Ấn chương
Khẩu hiệu: หนองประจักษ์คู่เมือง ลือเลื่องแหล่งธรรมะ อารยธรรมบ้านเชียงมรดกโลกห้าพันปี ธานีผ้าหมี่ขิด แดนเนรมิตทะแลบัวแดง
Udon Thani trên bản đồ Thế giới
Udon Thani
Udon Thani
Quốc gia Thái Lan
Thủ phủUdon Thani sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngCharuek Parinyaphon
Diện tích
 • Tổng cộng11,730,3 km2 (4,529,1 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng1,467,158
 • Mật độ125/km2 (320/mi2)
Múi giờ+7 (UTC+7)
Mã bưu chính41
Mã ISO 3166TH-41 sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.udonthani.go.th/

Udon Thani (tiếng Thái: อุดรธานี, phiên âm: U-đon Tha-ni) là một tỉnh thuộc vùng Isan của Thái Lan. Tỉnh này giáp các tỉnh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Nong Khai, Sakon Nakhon, Kalasin, Khon Kaen, Nongbua LamphuLoei. Tỉnh Udon Thani cách Bangkok 564 km.

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ Amphoe
Bản đồ Amphoe

Tỉnh được chia thành 18 huyện (Amphoe) và 2 phó huyện (King Amphoe). Các huyện được chia ra thành 155 xã (tambon) và 1682 thôn. Các con số thiếu từ 12-16 là các Amphoe tạo nên tỉnh Nongbua Lamphu năm 1993.

Amphoe King Amphoe
  1. Mueang Udon Thani
  2. Kut Chap
  3. Nong Wua So
  4. Kumphawapi
  5. Non Sa-at
  6. Nong Han
  7. Thung Fon
  8. Chai Wan
  9. Si That
  1. Wang Sam Mo
  2. Ban Dung
  1. Ban Phue
  2. Nam Som
  3. Phen
  4. Sang Khom
  5. Nong Saeng
  6. Na Yung
  7. Phibun Rak
  1. Ku Kaeo
  2. Prachaksinlapakhom

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]