Bước tới nội dung

Trần Hiểu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trần Hiểu
陈晓
Trần Hiểu trong một cuộc phỏng vấn trên C China năm 2015
Sinh5 tháng 7, 1987 (37 tuổi)
Hợp Phì, An Huy, Trung Quốc
Tên khácXiaoxiao (晓晓), Morning
Học vịHọc viện Hý kịch Trung ương
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1997 – nay
Người đại diệnHoa Nghị huynh đệ (2009 – 2011)
Vu Chính Studio (2011 – nay)
Chiều cao1,79 m (5 ft 10 in)
Phối ngẫu
Trần Nghiên Hy (cưới 2016)
Con cáiTrần Mục Thần
Websitehttp://www.weibo.com/realchenxiao
Trần Hiểu
Phồn thể陳曉
Giản thể陈晓

Trần Hiểu (Tiếng Trung: 陈晓, sinh ngày 5 tháng 7 năm 1987) là một nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Anh nổi tiếng nhờ vai diễn Dương Quá trong tác phẩm Tân Thần điêu đại hiệp (2014) đóng cặp với nữ diễn viên Trần Nghiên Hy(hiện tại cũng chính là vợ của anh năm 2016). Bên cạnh đó,Trần Hiểu còn có nhiều tác phẩm xuất sắc như Năm ấy hoa nở trăng vừa tròn (đóng cặp với Tôn Lệ),Mộng Hoa Lục (hợp tác với Lưu Diệc Phi) và gần đây nhất là bộ phim Con đường nhân sinh (đóng cùng nữ diễn viên Lý Thấm).

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Hiểu sinh ra trong một gia đình công chức ở An Huy, vì sinh ra vào sáng sớm nên anh có tên là "Hiểu". Trần Hiểu khi còn nhỏ rất nghịch ngợm, để giúp anh bình tĩnh hơn, mẹ anh đã đăng ký cho anh một lớp học thư pháp. Năm 10 tuổi, anh vô tình được một đạo diễn phim truyền hình chọn đóng vai chính trong bộ phim truyền hình đầu tiên "Bài ca của lớp chúng ta". Anh cũng học hội họa và giỏi nhất là ký họa. Trần Hiểu bắt đầu học bóng rổ từ năm lớp 4. Anh từng là vận động viên bóng rổ của trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học, nhảy cao và nhảy xa giỏi và giành được danh hiệu vận động viên cấp hai quốc gia. Năm 2005, Trần Hiểu trúng tuyển vào Học viện Hý kịch Trung ương, Học viện Điện ảnh Bắc Kinh và Học viện Nghệ thuật Nam Kinh trong kỳ thi tuyển sinh đại học, và cuối cùng đã chọn Học viện Hý kịch Trung ương. Từ năm thứ ba, anh làm giáo viên dạy thay cho lớp biểu diễn của trường nghệ thuật ở quê nhà Hợp Phì, giúp các thí sinh nghệ thuật tập dượt các tiết mục.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1997, Trần Hiểu đóng vai nam chính Tôn Đông trong phim "Bài Ca Của Lớp Chúng Ta" của đạo diễn Trương Kim Đệ, đã nhận được giải: "Một trong năm công trình tỉnh An Huy" với giải thưởng: "Khôi Hỉ Thước".

Trần Hiểu Nhận giải Huy Chương Vàng: "Liên hoan Hí Kịch Sinh Viên Đại Học Toàn Quốc" cho vai diễn: Prometheus (nhân vật thần thoại Hy Lạp) trong tác phẩm cùng tên.

Trần Hiểu tham dự cuộc thi tiểu phẩm hí kịch sinh viên học viện hí kịch trung ương với tiểu phẩm "Red Rose White Rose" trong vai Đồng Chấn Bảo đạt được giải "tiểu phẩm hí kịch xuất sắc" và giải "cá nhân biểu diễn hay nhất".

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 26 tháng 8 năm 2015, anh và bạn diễn Trần Nghiên Hy bị bắt gặp hẹn hò. Cặp đôi xác nhận tin tức vào cùng ngày và đến ngày 27 tháng 8 thì công khai tình cảm trên trang cá nhân, tiếp nối cặp đôi Cô Long - Quá Nhi trước đó là Phạm Văn PhươngLý Minh Thuận.[1] Hai người đăng ký kết hôn vào ngày 5 tháng 7 năm 2016[2] cùng với thông báo Trần Nghiên Hy đang mang thai.[3]

Ngày 19 tháng 7 năm 2016, cặp đôi tổ chức đám cưới tại khu du lịch thuộc hồ Nhạn Tê (雁栖湖), Bắc Kinh với tổng cộng 300 khách mời,[4] tiếp theo là buổi tiệc tối trong lễ quy ninh về thăm cha mẹ vợ tổ chức tại Đài Bắc, Đài Loan vào ngày 21 tháng 7.[5]

Ngày 20 tháng 12 năm 2016, Trần Hiểu và Trần Nghiên Hy đón con trai đầu lòng tại Đài Loan. Tên thân mật của cậu bé là Tiểu Tinh Tinh (ngôi sao nhỏ), nặng gần 4 kg, dài 53 cm. Nhân dịp đầy tháng của Tiểu Tinh Tinh, cặp đôi gửi quà cảm ơn đến bạn bè và người thân, đồng thời tiết lộ tên khai sinh của cậu bé là Trần Mục Thần.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1997 Bài Ca Của Lớp Chúng Ta Tôn Đông
2010 Mẹ Chồng Nàng Dâu Quách Tiếu Thiên
Quốc Sắc Thiên Hương Hạ Khôn
Ngày Xuất Đông Sơn Tiêu Dương
2011 Khổng Tử Tống Triều
Tàng Tâm Thuật (Bí Mật Bị Lãng Quên) (vai khách mời)
2012 Cung tỏa châu liêm Doãn Hi (Thập Cửu a ca)
Thưởng Kim Liệp Nhân Bạch Thiểu Quần
'''Nữ nhân của vua''' Tần Tử Anh
2013 Tân Tiếu ngạo giang hồ Lâm Bình Chi
Lục Trinh Truyền Kỳ Cao Trạm
Đông Sơn học đường Tiêu Dương
Cung tỏa trầm hương Dận Tường (Thập tam hoàng tử)
2014 Cung Tỏa Liên Thành Tát Mãn (vai khách mời)
Thần điêu đại hiệp Dương Quá/ Dương Khang
2015 Vân Trung Ca Lưu Bệnh Kỷ
2016 Ngũ Tử Náo Đông Kinh Bạch Ngọc Đường
Người Anh Em Ngủ Giường Tầng Trên Của Tôi Lâm Hướng Vũ
2017 Lợi Tiên Sinh Bắt Gặp Tình Yêu Lợi Diệu Nam
Đại Tần Đế Quốc 3(大秦帝国之崛起 / The Qin Empire III) Mị Diễm
Phía Trên Đỉnh Mây(云巅之上 / Above The Clouds) Đường Phi

(唐斐 / Táng fěi)

Năm Ấy Hoa Nở Trăng Vừa Tròn(那年花开月正圆 / Nothing Gold Can Stay) Thẩm Tinh Di

(沈星移 / Shěnxīng yí)

Hồng Tường Vi(红蔷薇 / Wild Rose) Tiêu Quân Hạo

(肖君浩 / Xiàojūnhào)

2019 Độc Cô Hoàng Hậu(独孤皇后 / Queen Dugu) Dương Kiên

(杨坚 / Yángjiān)

Vai chính
Chuyến Du Lịch Bắt Gặp Tình Yêu(一场遇见爱情的旅行 / Love Journey) Kim Tiểu Thiên

(金小天 / Jīnxiǎotiān)

Lục Chiến Chi Vương(陆战之王 / The King of Land Battle) Trương Năng Lượng
2020 Bác Sĩ Nhi Khoa Tài Ba(了不起的儿科医生 / Healer of Children) Đặng Tử Ngang
2021 Số Đào Hoa Của Thư Kh��c(舒克与桃花 / Luck of Shu Ke) Thư Khắc
Lý Tưởng Chiếu Rọi Trung Quốc(理想照耀中国 / Faith Makes Great) Hà Kính Bình Cameo
Bách Luyện Thành Cương(百炼成钢 / Refinment Of Faith) Cù Thu Bạch
Phá Vây(突围 / People's Property) Thái Tiểu Trung
2022 Bình Tĩnh Nói Chuyện(好好说话 / Simmer Down) Dương Quang Vai chính
Mộng Hoa Lục(梦华录 / A Dream of Splendor) Cố Thiên Phàm
Băng Vũ Hỏa(冰雨火 / Being A Hero) Ngô Chấn Phong
2023 Con Đường Nhân Sinh(人生之路 / The Road Of Life) Cao Gia Lâm
Trần Phong Thập Tam Tái(尘封十三载 / Thirteen Years Of Dust) Lục Hành Trí
Vân Tương Truyện(云襄传 / The Gate of Renewal) Vân Tương / Lạc Văn Giai
Vẻ Đẹp Không Gì Sánh Bằng (无与伦比的美丽 / Incomparable Beauty) Hứa Diệu
TBA Anh Chàng Mỹ Vị Và Cô Nàng Củi Lửa Uông Mặc Vũ Vai chính
Cuộc Sống Gia Đình Nhỏ Chu Kính Thảo
Che Giấu Và Lừa Dối/Ẩn Môn Đỗ Hiện

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai
2010 Địch Nhân Kiệt Thông Thiên Đế quốc Lục Li
2013 Cung Tỏa Trầm Hương Thập Tam A Ca Dận Tường
2014 Cô Dâu Đại Chiến Kevin
2015 Người Anh Em Ngủ Giường Tầng Trên Của Tôi Lâm Hướng Vũ
2015 Mùi Vị Ẩm Thực
2017 Gia Tộc Thần Bí Thụ Thụ
Kiến Quân Đại Nghiệp Nhậm Bật Thời
2019 Như Ảnh Tùy Tâm Lục Tùng

[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “【更新】神雕俠侶成真!陳妍希認愛中國男星” (bằng tiếng Trung). 蘋果日報. 2015年8月26日. Truy cập 2015年8月16日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)
  2. ^ “小龙女嫁了!陈晓生日当天与陈妍希领证结婚” (bằng tiếng Trung). 凤凰网. 2016年7月5日. Truy cập 2016年7月5日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)
  3. ^ 5 tháng 7 năm 2016/doc-ifxtsatn8132517.shtml “双喜!陈晓陈妍希微博宣布婚讯及怀孕喜讯” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). 新浪娱乐. 2016年7月5日. Truy cập 2016年7月5日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  4. ^ 19 tháng 7 năm 2016/doc-ifxuapvs8772605.shtml?_t=t “陈晓陈妍希北京婚礼 柯震东九把刀将缺席” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). 新浪娱乐. 2016年7月19日. Truy cập 2016年7月19日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  5. ^ 18 tháng 5 năm 2016/doc-ifxsephn2604354.shtml “要结婚 陈妍希陈晓7月办婚礼” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). 华商报. 2016年5月18日. Truy cập 2016年5月18日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  6. ^ “Chen Xiao”. chinesemov.com. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.