Tetrao urogallus
Giao diện
Tetrao urogallus | |
---|---|
Tetrao urogallus | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Galliformes |
Họ (familia) | Phasianidae |
Chi (genus) | Tetrao |
Loài (species) | T. urogallus |
Danh pháp hai phần | |
Tetrao urogallus Linnaeus, 1758 |
Tetrao urogallus là một loài chim trong họ Phasianidae.[2]
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có một số phân loài gồm:
- T. urogallus cantabricus (Cantabrian Capercaillie) - Tây bắc Tây Ban Nha
- T. urogallus aquitanicus - Pyrenees
- T. urogallus major - Trung Âu
- T. urogallus rudolfi - Đông Nam Âu (Bulgaria đến tây nam Ukraina)
- T. urogallus urogallus - Scandinavia, Scotland
- T. urogallus karelicus - Phần Lan, Karelia
- T. urogallus lonnbergi - Bán đảo Kola
- T. urogallus pleskei - Belarus, Nga thuộc trung Âu
- T. urogallus obsoletus - Bắc Nga thuộc châu Âu
- T. urogallus volgensis - Đông Nam Nga thuộc châu Âu
- T. urogallus uralensis - Urals, miền tây Xibia
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Tetrao urogallus
-
Tetrao urogallus
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tetrao urogallus.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Tetrao urogallus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Tetrao urogallus tại Wikispecies