Bước tới nội dung

Tell Me Goodbye

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Tell Me Goodbye"
Đĩa đơn của Big Bang
từ album Big Bang 2
Mặt B"Hands Up"
Phát hành9 tháng 6 năm 2010
Thu âm2010
Thể loạiJ-Pop
R&B
Thời lượng4:05
Hãng đĩaYG Entertainment, Universal Music Japan
Thứ tự đĩa đơn của Big Bang
"Koe o Kikasete"
(2009)
"Tell Me Goodbye"
(2010)
"Beautiful Hangover"
(2010)

Tell Me Goodbye là đĩa đơn tiếng Nhật thứ tư của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Big Bang và là đĩa đơn thứ hai từ album Big Bang 2. Đĩa đơn được phát hành bởi hai hãng ghi âm YG EntertainmentUniversal Music Japan vào ngày 9 tháng 6 năm. Bản tiếng Hàn của bài hát tiếng Nhật còn lại trong đĩa đơn, "Hands Up" góp mặt trong EP tiếng Hàn thứ tư của Big Bang mang tên Tonight. Video âm nhạc của "Tell Me Goodbye" trong vòng 1 tuần sau khi ra mắt (từ ngày 16 tháng 5 năm 2010) trên kênh YouTube của YG Entertainment đã vượt ngưỡng 1 triệu lượt xem.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềTh��i lượng
1."Tell Me Goodbye"4:05
2."Hands Up"3:56
3."Tell Me Goodbye Remix"4:51
Tổng thời lượng:12:52
DVD
STTNhan đềThời lượng
1."Tell Me Goodbye" (Video âm nhạc) 
2."Tell Me Goodbye" (Quá trình làm video) 

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Peak
position
Đĩa đơn hàng ngày của Oricon 3
Đĩa đơn hàng tuần của Oricon[1] 5

Doanh thu và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Doanh số (chứng nhận)
Doanh số đĩa của Oricon[2] 46.000
Số lượt tải trên điện thoại của RIAJ[3] 100.000+ (Vàng)

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Nhãn đĩa
Nhật Bản 9 tháng 6 năm 2010 Tải kĩ thuật số, CD YG Entertainment, Universal Music Japan
Hàn Quốc 24 tháng 6 năm 2010 Tải kĩ thuật số, CD YG Entertainment
Taiwan 7 tháng 7 năm 2010 CD Warner Music Taiwan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (tiếng Nhật)21 tháng 6 năm 2010/ “CDシングル 週間ランキング-ORICON STYLE ランキング” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.[liên kết hỏng]
  2. ^ (tiếng Nhật)“オリコンランキング情報サービス「you大樹」”. Oricon. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012. (chỉ có sẵn với tài khoản đã đăng ký)
  3. ^ “レコード協会調べ 9月度有料音楽配信認定”. RIAJ. ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]