Sarsa
Giao diện
Sarsa | |
---|---|
Marta Markiewicz (sinh ngày 13 tháng 6 năm 1989), nghệ danh là Sarsa hoặc Sarsa Markiewicz, là một ca sĩ, nhà sáng tác ca khúc và nhà sản xuất nhạc người Ba Lan.
Đĩa hát
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết về album | Xếp hạng | Doanh số | Chứng nhận |
---|---|---|---|---|
POL [1] | ||||
Zapomnij mi | 2 |
|
||
Pióropusze |
|
19 |
|
|
Zakryj |
|
4 |
|
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Năm | Xếp hạng | Chứng nhận | Album | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
POL [6] |
POL New [7] | ||||||||||
"Naucz mnie" | 2015 | 1 | 1 |
|
Zapomnij mi | ||||||
"Indiana" | 12 | 1 |
| ||||||||
"Zapomnij mi" | 6 | 1 |
| ||||||||
"Feel No Fear" | 2016 | — | — | ||||||||
"Bronię się" | 2017 | 26 | 3 |
|
Pióropusze | ||||||
"Volta" | 17 | 2 |
| ||||||||
"Motyle i ćmy" | 18 | 2 |
| ||||||||
"Pióropusze" | 2018 | — | — | ||||||||
"Zakryj" | 1 | 1 |
|
Zakryj | |||||||
"Carmen" | 2019 | 13 | 1 |
| |||||||
"Sentymenty" | — | — | Đĩa đơn ngoài album | ||||||||
"Tęskno mi" | 9 | 2 |
|
Zakryj | |||||||
"Nienaiwne" | — | — | |||||||||
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ. |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Sự kiện | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2015 | Lato Zet i Dwójki 2015 (Kołobrzeg) | Bản hit của buổi hòa nhạc | "Naucz mnie" | Đoạt giải |
Cuộc thi Ca khúc Baltic 2015 | Giải thưởng khán giả bình chọn | — | Đoạt giải | |
Lato Zet i Dwójki 2015 (Łódź) | Bản hit của buổi hòa nhạc | "Naucz mnie" | Đoạt giải | |
Giải thưởng Âm nhạc Eska 2015 | Bài hit nhất | "Naucz mnie" | Đoạt giải | |
2017 | Liên hoan phim hành tinh Barcelona | Nhạc phim hay nhất | — | Đoạt giải |
Giải thưởng Điện ảnh Châu Âu | Ca sĩ/Giọng hát xuất sắc nhất | "PM 2.5" | Đoạt giải | |
Giải thưởng Âm nhạc Ca khúc Mỹ | Bài hát gốc hay nhất cho phim | "PM 2.5" | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Peak chart positions for studio albums in Poland:
- Zapomnij mi: “OLiS – sales for the period 28.08.2015 – 03.09.2015”. OLiS. ZPAV. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015.
- Pióropusze: “OLiS – sales for the period 26.05.2017 – 01.06.2017”. OLiS. ZPAV. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
- Zakryj: “OLiS – sales for the period 24.05.2019 – 30.05.2019”. OLiS. ZPAV. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b c “Certification criteria” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
- ^ a b “Albums and singles certified Bạch kim in 2016” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b “Albums and singles certified Vàng in 2018” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Albums and singles certified Vàng in 2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
- ^ Peak chart positions for singles in Poland:
- "Naucz mnie": “AirPlay Top: 20.06. – 26.06.2015”. ZPAV. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
- "Indiana": “AirPlay Top: 05.09. – 11.09.2015”. ZPAV. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
- "Zapomnij mi": “AirPlay Top: 16.01. – 22.01.2016”. ZPAV. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
- "Bronię się": “AirPlay Top: 08.04. – 14.04.2017”. ZPAV. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2017.
- "Volta": “AirPlay Top: 05.08. – 11.08.2017”. ZPAV. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2017.
- "Motyle i ćmy": “AirPlay Top: 09.12. – 15.12.2017”. ZPAV. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017.
- "Zakryj": “AirPlay Top: 01.12. – 07.12.2018”. ZPAV. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
- "Carmen": “AirPlay Top: 16.03. – 22.03.2019”. ZPAV. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
- "Tęskno mi": “AirPlay Top: 17.08. – 23.08.2019”. ZPAV. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2019.
- ^ Peak chart positions for singles in Poland:
- "Naucz mnie": “AirPlay Nowości: 09.05. – 15.05.2015”. ZPAV. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
- "Indiana": “AirPlay Nowości: 15.08. – 21.08.2015”. ZPAV. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2015.
- "Zapomnij mi": “AirPlay Nowości: 28.11. – 04.12.2015”. ZPAV. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2015.
- "Bronię się": “AirPlay Nowości: 11.03. – 17.03.2017”. ZPAV. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2017.
- "Volta": “AirPlay Nowości: 08.07. – 14.07.2017”. ZPAV. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017.
- "Motyle i ćmy": “AirPlay Nowości: 21.10. – 27.10.2017”. ZPAV. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
- "Zakryj": “AirPlay Nowości: 08.09. – 14.09.2018”. ZPAV. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
- "Carmen": “AirPlay Nowości: 09.02. – 15.02.2019”. ZPAV. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
- "Tęskno mi": “AirPlay Nowości: 01.06. – 07.06.2019”. ZPAV. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Albums and singles certified Kim cương in 2015” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Albums and singles certified Vàng in 2015” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
- ^ a b c “Albums and singles certified Bạch kim in 2020” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Albums and singles certified Bạch kim in 2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Albums and singles certified Vàng in 2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.