Sanrawat Dechmitr
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sanrawat Dechmitr | ||
Ngày sinh | 3 tháng 8, 1989 | ||
Nơi sinh | Samut Prakan, Thái Lan | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2007 | Bangkok Sports School | ||
2008 | Kasem Bundit University | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | Tampines Rovers | 7 | (0) |
2009–2010 | Bangkok Glass | 34 | (5) |
2012–2013 | BEC Tero Sasana | 15 | (5) |
2013–2022 | Bangkok United | 175 | (19) |
2021–2022 | → Ratchaburi Mitr Phol (mượn) | 25 | (1) |
2022 | → Kedah Darul Aman (mượn) | 13 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-23 Thái Lan | 3 | (0) |
2010–2023 | Thái Lan | 31 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 5 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 1 năm 2023 |
Sanrawat Dechmitr (tiếng Thái: สรรวัชญ์ เดชมิตร), trước đây là Wichaya Dechmitr (tiếng Thái: วิชะยา เดชมิตร), còn được biết với tên đơn giản Camp (tiếng Thái: แคมป์) là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công cho câu đội tuyển quốc gia Thái Lan.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 12 tháng 5 năm 2019
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Bangkok United | 2013 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2014 | 20 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 1 | |
2015 | 28 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 28 | 2 | |
2016 | 28 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 28 | 4 | |
2017 | 32 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 37 | 4 | |
2018 | 32 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 33 | 2 | |
2019 | 10 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 12 | 1 | |
Tổng cộng | 150 | 14 | 6 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 158 | 14 |
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh thi đấu cho U-23 Thái Lan ở Đại hội Thể thao châu Á 2010. Tháng 5 năm 2015, anh thi đấu cho Thái Lan ở vòng loại World Cup 2018 khu vực châu Á với Việt Nam. Năm 2018, anh được gọi vào đội tuyển quốc gia Thái Lan tham dự AFF Suzuki Cup 2018.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Thái Lan
- Cúp Nhà vua Thái Lan (2): 2016, 2017
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan (1): tháng 8 năm 2015 [2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://www.the-afc.com/afc/documents/PdfFiles/afc-asian-cup-uae-2019-complete-squad-lists
- ^ สรรวัชญ์ควงดราแกนซิวยอดเยี่ยมโตโยต้าเดือนสิงหาคม. goal.com (bằng tiếng Thái). Truy cập 17 tháng 9 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sanrawat Dechmitr profile Lưu trữ 2016-11-03 tại Wayback Machine at the Bangkok United website
- Sanrawat Dechmitr tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1989
- Nhân vật còn sống
- Người Samut Prakan Province
- Cầu thủ bóng đá nam Thái Lan
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Singapore
- Cầu thủ bóng đá Tampines Rovers FC
- Cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan
- Cầu thủ bóng đá BG Pathum United F.C.
- Cầu thủ bóng đá BEC Tero Sasana F.C.
- Cầu thủ bóng đá Bangkok United F.C.
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Thái Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan
- Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2010
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019