Số Markov
Giao diện
Bạn có thể mở rộng bài này bằng cách dịch bài viết tương ứng từ ngôn ngữ khác. (tháng 6/2022) Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật.
|
Số Markov hoặc số Markoff là một số nguyên dương x, y hoặc z mà là một phần tập nghiệm của phương trình Markov Diophantine như sau:
Số Markov được nghiên cứu bởi Andrey Markoff (1879, 1880).
Một vài số Markov đầu tiên là
xuất hiện trong bộ ba Markov (tập nghiệm của phương trình Markov)
- (1, 1, 1), (1, 1, 2), (1, 2, 5), (1, 5, 13), (2, 5, 29), (1, 13, 34), (1, 34, 89), (2, 29, 169), (5, 13, 194), (1, 89, 233), (5, 29, 433), (1, 233, 610), (2, 169, 985), (13, 34, 1325) ,. . .
Có vô hạn số Markov và bộ ba Markov
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Quang phổ Markov
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Cassels, J.W.S. (1957). An introduction to Diophantine approximation. Cambridge Tracts in Mathematics and Mathematical Physics. 45. Cambridge University Press. Zbl 0077.04801.
- Cusick, Thomas; Flahive, Mari (1989). The Markoff and Lagrange spectra. Math. Surveys and Monographs. 30. Providence, RI: American Mathematical Society. ISBN 0-8218-1531-8. Zbl 0685.10023.
- Guy, Richard K. (2004). Unsolved Problems in Number Theory. Springer-Verlag. tr. 263–265. ISBN 0-387-20860-7. Zbl 1058.11001.
- Hazewinkel, Michiel biên tập (2001), “m/m062540”, Bách khoa toàn thư Toán học, Springer, ISBN 978-1-55608-010-4
- Markoff, A. “Sur les formes quadratiques binaires indéfinies”. Mathematische Annalen. Springer Berlin / Heidelberg. ISSN 0025-5831.
- Markoff, A. (1879). “First memory”. Mathematische Annalen. 15 (3–4): 381–406. doi:10.1007/BF02086269. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
- Markoff, A. (1880). “Second memory”. Mathematische Annalen. 17 (3): 379–399. doi:10.1007/BF01446234.[liên kết hỏng]