Bước tới nội dung

Số Markov

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các cấp độ của cây số Markov

Số Markov hoặc số Markoff là một số nguyên dương x, y hoặc z mà là một phần tập nghiệm của phương trình Markov Diophantine như sau:

Số Markov được nghiên cứu bởi Andrey Markoff (1879, 1880).

Một vài số Markov đầu tiên là

1, 2, 5, 13, 29, 34, 89, 169, 194, 233, 433, 610, 985, 1325, ... (dãy số A002559 trong bảng OEIS)

xuất hiện trong bộ ba Markov (tập nghiệm của phương trình Markov)

(1, 1, 1), (1, 1, 2), (1, 2, 5), (1, 5, 13), (2, 5, 29), (1, 13, 34), (1, 34, 89), (2, 29, 169), (5, 13, 194), (1, 89, 233), (5, 29, 433), (1, 233, 610), (2, 169, 985), (13, 34, 1325) ,. . .

Có vô hạn số Markov và bộ ba Markov

  • Quang phổ Markov


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cassels, J.W.S. (1957). An introduction to Diophantine approximation. Cambridge Tracts in Mathematics and Mathematical Physics. 45. Cambridge University Press. Zbl 0077.04801.
  • Cusick, Thomas; Flahive, Mari (1989). The Markoff and Lagrange spectra. Math. Surveys and Monographs. 30. Providence, RI: American Mathematical Society. ISBN 0-8218-1531-8. Zbl 0685.10023.
  • Guy, Richard K. (2004). Unsolved Problems in Number Theory. Springer-Verlag. tr. 263–265. ISBN 0-387-20860-7. Zbl 1058.11001.
  • Hazewinkel, Michiel biên tập (2001), “m/m062540”, Bách khoa toàn thư Toán học, Springer, ISBN 978-1-55608-010-4
  • Markoff, A. “Sur les formes quadratiques binaires indéfinies”. Mathematische Annalen. Springer Berlin / Heidelberg. ISSN 0025-5831.
Markoff, A. (1879). “First memory”. Mathematische Annalen. 15 (3–4): 381–406. doi:10.1007/BF02086269. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
Markoff, A. (1880). “Second memory”. Mathematische Annalen. 17 (3): 379–399. doi:10.1007/BF01446234.[liên kết hỏng]