Sân bay quốc tế Kigali
Giao diện
Sân bay quốc tế Kigali | |||
---|---|---|---|
IATA: KGL - ICAO: HRYR | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | công cộng | ||
Cơ quan điều hành | Rwanda Airports Authority | ||
Phục vụ | Kigali | ||
Độ cao AMSL | 4.891 ft (1.491 m) | ||
Tọa độ | 01°57′59″N 030°07′59″Đ / 1,96639°N 30,13306°Đ | ||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
10/28 | 11.482 | 3.500 | nhựa đường |
Sân bay quốc tế Kigali (IATA: KGL, ICAO: HRYR), tên trước đây là Sân bay quốc tế Gregoire Kayibanda, là sân bay tại Kigali, thủ đô Rwanda. Đây là sân bay hàng đầu quốc gia này. Sân bay này nằm ở ngoại ô Kanombe, phía đông Kigali, cách trung tâm thành phố 12 km. Năm 2004, sân bay này phục vụ 135.189 lượt khách.
Các hãng hàng không và các tuyến điểm
[sửa | sửa mã nguồn]- Air Burundi (Bujumbura, Entebbe)
- Air Tanzania (Bujumbura, Dar Es Salaam)
- Brussels Airlines (Brussels, Entebbe, Nairobi) [1]
- Coastal Aviation (Arusha/Kilimandjaro, Grumeti, Kogatende, Manyara, Mwanza, Seronera) [thuê bao]
- Eagle Air (Entebbe) [charter flights]
- Ethiopian Airlines (Addis Ababa, Entebbe, Bujumbura)
- Jetlink Express (Nairobi) [begins 2008 pending government approval][2]
- Kenya Airways (Bujumbura, Nairobi)
- Rwandair Express (Addis Ababa (project)[3],Bujumbura, Cyangugu, Entebbe, Gisenyi [planned], Johannesburg, Kilimanjaro, Nairobi)
Các hãng hàng hóa
[sửa | sửa mã nguồn]- Kenya Airways Cargo (Nairobi)
- Ethiopian Airlines (Addis Ababa, Entebbe, Lagos)
- Martinair Cargo (Amsterdam, Nairobi) [operates flights in paternership with KLM Cargo]
- Silverback Cargo Freighters (Addis Ababa, Bujumbura, Dubai, Jeddah, Johannesburg)
Một vài bức ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Nhà ga cũ, nay là phòng VIP
-
bên trong nhà ga
-
sảnh đi
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn][1][liên kết hỏng] Africa timetable Brussels Airlines during summer 08
[2] Kenya: Jetlink Adds Two More Planes to Its Fleet
[3]: Aircraft Boosts Rwandair Operations