Rif Dimashq
Giao diện
Tỉnh Rif Dimashq مُحافظة ريف دمشق | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Bản đồ Syria với tỉnh Rif-dimashq được tô đậm | |
Tọa độ (Damascus): 33°30′B 37°00′Đ / 33,5°B 37°Đ | |
Quốc gia | Syria |
Thủ phủ | n/a |
Số huyện | 10 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 18.032 km2 (6,962 mi2) |
Dân số (điều tra 2004) | |
• Tổng cộng | 2.273.074 |
• Mật độ | 130/km2 (330/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã ISO 3166 | SY-RD |
Thành phố kết nghĩa | Zemun |
Ngôn ngữ chính | tiếng Ả Rập |
Rif Dimashq (tiếng Ả Rập: محافظة ريف دمشق / ALA-LC: Muḥāfaẓat Rīf Dimashq; nghĩa là, "Tỉnh vùng nông thôn của Damascus") là một trong 14 tỉnh của Syria. Tỉnh nằm ở phần tây nam của đất nước. Tỉnh giáp với các tỉnh Quneitra, Daraa và al-Suwayda (bao gồm vùng Hauran lịch sử) ở phía tây nam, Homs ở phía bắc, Beqaa và Nabatieh của Liban ở phía tây và Mafraq của Jordan ở phía nam.
Tỉnh hoàn toàn bao quanh tỉnh-thành phố Damascus, cũng là tủng tâm hành chính của Rif Dimashq. Tỉnh có diện tích 18.032 km² và dân số theo điều tra năm 2004 là 2.273.074 người.[1]
Huyện
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh được chia thành 9 huyện (manatiq):
Huyện | Dân số (2004) |
---|---|
Markaz Rif Dimashq | 837.804 |
Duma | 433.719 |
Al-Qutayfah | 119.283 |
Al-Tall | 115.937 |
Yabrud | 48.370 |
Al-Nabk | 80.001 |
Zabadan | 105.342 |
Qatana | 207.245 |
Darayya | 260.961 |
Qudsaya | 64.412 |
Toàn tỉnh | 2.273.074 |
Các huyện được chia tiếp thành 36 phó huyện (nawahi). Bản mẫu:Rif Dimashq Labelled Map
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Rif Dimashq total population as of 2004 official census”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- SANA Lưu trữ 2009-02-25 tại Wayback Machine