Bước tới nội dung

Quận Dare, North Carolina

(Đổi hướng từ Quận Dare, Bắc Carolina)
Quận Dare, North Carolina
Bản đồ
Map of North Carolina highlighting Dare County
Vị trí trong tiểu bang North Carolina
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang North Carolina
Vị trí của tiểu bang North Carolina trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1870
Quận lỵ Manteo
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

1.562 mi² (4.046 km²)
384 mi² (995 km²)
1.178 mi² (3.051 km²), 75,44%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

29.967
78/mi² (30/km²)
Website: www.darenc.com

Dare County là một quận nằm ở bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 29.967 người. Quận lỵ đóng ở Manteo.6 Quận được đặt tên theo Virginia Dare.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 1,562 dặm Anh vuông (4,044 km²), trong đó, 384 dặm Anh vuông (993 km²) là diện tích đất và 1,178 dặm Anh vuông (3.051 km²) trong tổng diện tích (75,44%) là diện tích mặt nước.

Các quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Các khu bảo tồn quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cuộc điều tra dân số2 tiến hành năm 2000, quận này có dân số 29.967 người, 12.690 hộ, và 8.450 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 78 người trên mỗi dặm Anh vuông (30/km²). Đã có 26.671 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 70 trên mỗi dặm Anh vuông (27/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 94,75% người da trắng, 2,66% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 0,28% người thổ dân châu Mỹ, 0,37% người gốc châu Á, 0,04% người các đảo Thái Bình Dương, 0,90% từ các chủng tộc khác, và 1,00% từ hai hay nhiều chủng tộc. 2,22% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào.

Có 12,690 hộ trong đó có 27,30% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 55,00% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 8,10% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 33,40% là không gia đình. 25,00% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 7,90% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,34 còn quy mô trung bình của gia đình là 2,79,

Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 21,40% dưới độ tuổi 18, 6,30% từ 18 đến 24, 30,80% từ 25 đến 44, 27,70% từ 45 đến 64, và 13,80% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 40 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 101,50 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 100,20 nam giới.

Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $42.411, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $49.302, Nam giới có thu nhập bình quân $31.240 so với mức thu nhập $24.318 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $23.614, Khoảng 5,50% gia đình và 8,00% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 9,90% những người có độ tuổi 18 và 5,30% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

Thành phố và thị xã

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cộng đồng không hợp nhất

[sửa | sửa mã nguồn]


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]