Bước tới nội dung

Pixel

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ví dụ này cho thấy một hình ảnh có một phần được phóng to để có thể dễ dàng nhìn thấy các pixel riêng lẻ, được hiển thị dưới dạng hình vuông nhỏ.
Ảnh chụp các yếu tố hiển thị pixel phụ trên màn hình LCD của máy tính xách tay

Trong tạo Ảnh kỹ thuật số, một pixel hay một điểm ảnh (tiếng Anh: pixel hay pel, viết tắt picture element) là một điểm vật lý trong một hình ảnh raster, hoặc một khối màu rất nhỏ và là đơn vị cơ bản nhất để tạo nên một bức ảnh kỹ thuật số. Địa chỉ của một điểm ảnh tương ứng với tọa độ vật lý ITS. Pixel LCD được sản xuất trong một mạng lưới hai chiều, và được sử dụng dấu chấm hoặc đại diện hình vuông thông thường, nhưng điểm ảnh CRT tương ứng với cơ chế thời gian của chúng và tỷ lệ quét.1 pixel không có kích thước cố định.[1][2]

Mỗi điểm ảnh là một mẫu của một hình ảnh ban đầu, nhiều điểm ảnh hơn thường cung cấp đại diện chính xác hơn của bản gốc. Cường độ của mỗi điểm ảnh có thể thay đổi. Hình ảnh trong hệ thống màu sắc, màu sắc thường là ba hoặc bốn đại diện trong lường độ thành phần như màu đỏ, xanh lá cây, và màu xanh, hoặc màu lục lam, đỏ tươi, màu vàng, và màu đen. Hầu hết các chương trình ứng dụng đồ họa đều diễn tả độ phân giải của hình ảnh bằng pixel dimensions - kích thước pixel, với số đo chiều ngang đi trước.[3]

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ pixel là sự kết hợp của pix (từ "hình ảnh", rút ​​gọn thành "ảnh") và el (cho "phần tử"); các cấu tạo tương tự với 'el' bao gồm các từ voxel [4] và texel.[4] Từ pix xuất hiện trên các tiêu đề của tạp chí Variety vào năm 1932, như một cách viết tắt của từ hình ảnh, liên quan đến phim.[5] Đến năm 1938, "pix" được các phóng viên ảnh dùng để chỉ các bức ảnh tĩnh.

Từ "pixel" được công bố lần đầu tiên vào năm 1965 bởi Frederic C. Billingsley của JPL, để mô tả các yếu tố hình ảnh của hình ảnh được quét từ các tàu thăm dò không gian đến Mặt TrăngSao Hỏa.[6] Billingsley đã học từ này từ Keith E. McFarland, tại Bộ phận Liên kết của General Precision ở Palo Alto, người lần lượt nói rằng ông không biết nó bắt nguồn từ đâu. McFarland nói đơn giản là nó "đang được sử dụng vào thời điểm đó" (khoảng năm 1963).[7]

Pixel art

Khái niệm "yếu tố hình ảnh" có từ những ngày đầu tiên của truyền hình, ví dụ như "Bildpunkt" (từ tiếng Đức có nghĩa là pixel, nghĩa đen là 'điểm ảnh') trong bằng sáng chế Đức năm 1888 của Paul Nipkow. Theo nhiều từ nguyên khác nhau, công bố sớm nhất của thuật ngữ hình ảnh là trên tạp chí Wireless World vào năm 1927,[8] Mặc dù nó đã được sử dụng trước đó trong các bằng sáng chế khác nhau của Hoa Kỳ được nộp vào đầu năm 1911.[9]

Một số tác giả giải thích pixel là tế bào hình ảnh, ngay từ năm 1972.[10] Trong đồ họa và trong xử lý hình ảnh và video, pel thường được sử dụng thay vì pixel.[10] Ví dụ, IBM đã sử dụng nó trong Tài liệu tham khảo kỹ thuật của họ cho PC gốc.

Pixel. viết tắt là "px", cũng là một đơn vị đo lường thường được sử dụng trong thiết kế đồ họaweb, tương đương với khoảng 1⁄96 inch (0,26 mm). Phép đo này được sử dụng để đảm bảo một phần tử nhất định sẽ hiển thị có cùng kích thước bất kể độ phân giải màn hình xem phần tử đó.[11]

Pixilation, đánh vần với chữ i thứ hai, là một kỹ thuật làm phim không liên quan có từ thuở sơ khai của điện ảnh, trong đó các diễn viên trực tiếp được tạo dáng từng khung hình và chụp ảnh để tạo ra hoạt hình stop-motion. Một từ tiếng Anh cổ có nghĩa là "sở hữu bởi linh hồn (pixies)", thuật ngữ này đã được sử dụng để mô tả quá trình hoạt hình từ đầu những năm 1950; các nhà làm phim hoạt hình khác nhau, bao gồm Norman McLarenGrant Munro, được cho là đã phổ biến nó.[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Foley, J. D.; Van Dam, A. (1982). Fundamentals of Interactive Computer Graphics. Reading, MA: Addison-Wesley. ISBN 0201144689.
  2. ^ Rudolf F. Graf (1999). Modern Dictionary of Electronics. Oxford: Newnes. tr. 569. ISBN 0-7506-4331-5.
  3. ^ Michael Goesele (2004). New Acquisition Techniques for Real Objects and Light Sources in Computer Graphics. Books on Demand. ISBN 3-8334-1489-8. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ a b James D. Foley; Andries van Dam; John F. Hughes; Steven K. Fainer (1990). “Spatial-partitioning representations; Surface detail”. Computer Graphics: Principles and Practice. The Systems Programming Series. Addison-Wesley. ISBN 0-201-12110-7. These cells are often called voxels (volume elements), in analogy to pixels.
  5. ^ “Online Etymology Dictionary”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010.
  6. ^ Fred C. Billingsley, "Processing Ranger and Mariner Photography," in Computerized Imaging Techniques, Proceedings of SPIE, Vol. 0010, pp. XV-1–19, Jan. 1967 (Aug. 1965, San Francisco).
  7. ^ Lyon, Richard F. (2006). A brief history of 'pixel' (PDF). IS&T/SPIE Symposium on Electronic Imaging. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009.
  8. ^ Safire, William (ngày 2 tháng 4 năm 1995). “Modem, I'm Odem”. On Language. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  9. ^ Đăng ký phát minh US 1175313, "Transmission of pictures of moving objects", trao vào [[{{{gdate}}}]] 
  10. ^ a b Lewis, Peter H. (ngày 12 tháng 2 năm 1989). “Compaq Sharpens Its Video Option”. The Executive Computer. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ “CSS: em, px, pt, cm, in…”. w3.org. ngày 8 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ Tom Gasek (ngày 17 tháng 1 năm 2013). Frame by Frame Stop Motion: NonTraditional Approaches to Stop Motion Animation. Taylor & Francis. tr. 2. ISBN 978-1-136-12933-9. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Đồ họa máy tính