Phiravich Attachitsataporn
Phiravich Attachitsataporn | |
---|---|
พีรวิชญ์ อรรถชิตสถาพร | |
Sinh | 5 tháng 3, 1998 Chachoengsao, Thái Lan |
Tên khác |
|
Trường lớp | Đại học Thammasat |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2015–nay |
Người đại diện | Channel 3 (2020–nay) |
Tác phẩm nổi bật | Tin Medthanan trong Love by Chance (Tình cờ yêu) |
Chiều cao | 180 cm (5 ft 11 in) |
Phiravich Attachitsataporn (tiếng Thái: พีรวิชญ์ อรรถชิตสถาพร, phiên âm: Phi-ra-vít Át-tha-chít-sa-tha-pon, sinh ngày 5 tháng 3 năm 1998) còn có nghệ danh là Mean (มีน), là một diễn viên và người mẫu người Thái Lan trực thuộc Channel 3. Anh được biết đến qua vai diễn Tin Medthanan trong series Love by Chance (Tình cờ yêu).
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Vào năm 2015 MEAN bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với vai khách mời trong series boylove Thái Lan "Love sick: the series 2" (một chương trình tìm kiếm tài năng do Channel 9 sản xuất).
Vào năm 2016 MEAN đã tiếp tục với vai diễn Tonson trong series "I Love The Fat Guy 2" và "Make It Right: the series" trong vai Champ.
MEAN đã nổi tiếng với vai Tin Medthanan trong series Boylove Thái Lan "Love by Chance" (2018) được phát sóng trên LINE TV và GMM 25 vào ngày 3 tháng 8 năm 2018. Vào tháng 11 MEAN được công bố đóng vai một sĩ quan cảnh sát trong movie "Blood Valentine" của Mono29. Vào ngày 29 tháng 7 bộ phim anh đóng vai Quentin sẽ được phát hành.
Đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ca khúc | Tên tiếng Anh | Ghi chú |
---|---|---|---|
2019 | เพิ่งได้รู้[1] | Just know | Kissboys TH single |
ดีต่อใจ[1] | Good to heart |
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2015 | Water Boyy: The Movie | Bạn học | Khách mời | |
2019 | Blood Valentine | Sun | [2] | |
2020 | Pee Nak 2 | Do min-jun | [3] | |
Von | Bew | [4][5] | ||
2022 | Pee Nak 3 | Do min-jun | ||
2024 | Ngôi đền kỳ quái 4 | Do Min Joon | vai chính |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn | Đài | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2015 | Love Sick: The Series Season 2 | Học sinh | Channel 9 | Khách mời (tập 4,10) |
2016 | I Love The Fat Guy 2 | Tonson | NOW26 | |
Make It Right: The Series | Champ | Channel 9 | ||
2017 | Krang nan mai leum | Porsche | Channel 3 SD | [6] |
Kammathep Jum Laeng | Channel 3 | Khách mời | ||
2018 | Love by Chance The Series | Tin | GMM 25 | |
Beauty Boy: The Series | Channel 3 | Khách mời | ||
2019 | REMINDERS | Two | Line TV | |
Touchdown kiss | Quentin | Mono 29 | [7] | |
Make It Live: On The Beach | Champ | LINE TV | Khách mời (Ep 6) | |
TharnType: The Series | Tin | ONE 31 | Khách mời | |
Until We Meet Again | Alex | LINE TV | ||
2020 | My Bubble Tea | Light | ViuTV, ONE 31 | [8] |
Hook | Saifah | GMM 25 | [9] | |
Love By Chance 2 | Tin | We tv | [10] | |
Saneha StoriesSS3 | Fuse | Ais Play | [11] | |
Win 21 Ded Jai Tur | Phira | LINE TV | Khách mời (Ep 14)[12] | |
The Graduates | Ohm | LINE TV | [13] | |
2021 | Petchakard Jun Jao | Phop | Channel 3 | [14] |
The Yearbook | Sarut | LINE TV |
Video ca nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ca khúc | Tên tiếng Anh | Ca sĩ |
---|---|---|---|
2015 | ไม่อยากสนิทกับความเหงา[15] | Don't want to be close to loneliness. | Praew Kanitkul |
2016 | จูบปาก | Kiss | Fellow Fellow |
2018 | ไม่ว่าอะไร | Wish this love | Dew Arunpong |
หวัง | Hope | Rose Sirintip | |
ขอ | Wish | Boy Sompob | |
กระแสน้ำตา[16] | Tears | Kunlamas Limpawutwaranon | |
2019 | ใครมีแฟนออกจากแก๊งเราไป[17] | BYE | Hi-U |
Stage play
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai trò | Địa điểm | Ngày |
---|---|---|---|---|
2019 | Who is the real murderer? | Phum | Art Center @Thailand. Prof. Dr.Saroj Buasri Innovation Building, đại học Srinakharinwirot | Ngày 8 tháng 6 năm 2019 |
Lưu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]- Kissboys TH The Final Concert[18] (ngày 8 tháng 9 năm 2019)
- Channel 3 Super Fan Live!: SUPERNOVA Universe Explosion Concert [19]
Chương trình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Thể loại | Kênh | Phát sóng |
---|---|---|---|---|
2019 | Kissboys Thailand[20] | Truyền hình thực tế | 9 MCOT HD | ngày 13 tháng 7 năm 2019 – ngày 7 tháng 9 năm 2019 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2021 | 17th Kom Chad Luek Award | Diễn viên phụ xuất sắc (phim) | Von | Đoạt giải | [21] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “"คิสบอย ไทยแลนด์" ใช้ชีวิตเรียลลิตี้สุดฟิน!”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái). ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
- ^ “มีน" ชวนคอหนังไทยลุ้นระทึก! Blood Valentine สวยรหัสฆ่า”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái). ngày 14 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ กะทิ (ngày 4 tháng 10 năm 2019). “มีน-ออกัส นำทีมบวงสรวงภ.พี่มาก2 การันตีความฮาไม่แพ้ภาคแรก”. GossipStar. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ “แมดอะไรดี ร่วมกับ เอ็ม-เทอร์ตี้ไนน์ ได้ฤกษ์จัดพิธีบวงสรวงเปิดกล้องภาพยนตร์รัก 4 เรื่อง 4 มุมมอง "วอน(เธอ)" คว้านักแสดงรุ่นใหม่ขวัญใจชาวโซเชียลแฟนคลับแห่ให้กำลังใจ”. siamrathnews (bằng tiếng Thái). ngày 27 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- ^ “ร่วมติดตาม 1 เรื่องราวความรักที่ถูกบอกเล่าผ่าน 4 มุมมองของกลุ่มเพื่อนสนิททั้ง 4 คนใน วอน (เธอ) 24 ธันวาคมนี้ ในโรงภาพยนตร์”. thestandard (bằng tiếng Thái). ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.
- ^ “ห้ามพลาดชม ซีรีส์วัยรุ่นสะท้อนสังคม 'ครั้งนั้น...ไม่ลืม' ออนแอร์ตอนแรกคืนนี้ ทางช่อง28”. ch3thailand (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ yuwadee (ngày 29 tháng 6 năm 2019). “หนุ่มงานดีโอปป้า! มีน พีรวิชญ์ หรือ เควนติน Touchdown Kiss วัยร้ายคว้าใจพิชิตฝัน”. ข่าววัยรุ่น การศึกษา แฟชั่น เกาหลี ดาวมหาลัย ดาวโรงเรียน ดาราเกาหลี วัยรุ่น (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ “ปักหมุดรอ ออริจินัลซีรีส์จาก VIU ร่วมกับ AisPlay 'My Bubble Tea' เมื่อ 'ชานมไข่มุกแห่งมนตรา' นำมาซึ่งความรัก”. korseries (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
- ^ “เรื่องย่อซีรีส์ HOOK รักหมัดหนัก”. kazzmagazine (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
- ^ “เปิดตัวนักแสดง love by chance season 2”. trueid (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
- ^ “[Official Trailer] เสน่หาสตอรี่ Saneha Stories - Season 3”. youtube (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
- ^ “ตัวอย่าง วิน 21 เด็ดใจเธอ EP.14”. LINE TV (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- ^ “The Graduates บัณฑิตเจ็บใหม่ [Official Teaser]”. LINE TV (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
- ^ “นำมาให้ดูนิดๆก่อน ค่ายมายน์แอทเวิร์คส์เปิดฟิตติ้งละครเรื่องใหม่ #เพชฌฆาตจันทร์เจ้า”. ch3thailand. ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020.
- ^ kyobo (ngày 29 tháng 12 năm 2015). “ว้าว! ไม่อยากสนิทกับความเหงา เอ็มวีรวมไอดอลสุดน่ารักแห่งปี”. ฟังเพลง หาเพลงฮอต เพลงฮิต ฟังเพลงออนไลน์ เนื้อเพลง เพลงไทย เพลงสากล mthai Music | มิวสิคเอ็มไทย โดนใจ ทุกเพลง (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ ธ.ค.--โมโนกรุ๊ป, กรุงเทพฯ--24. ““มีน-แปลน” แรงไม่หยุด เลิฟซีนจูบจริง!!! ถ่ายเอ็มวี”. ryt9.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ jiggaban. “ใครมีแฟนออกจากแก๊งเราไป [BYE] – Jiggaban” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ “5 หนุ่ม Kissboys TH กับคอนเสิร์ตปิดโปรเจคที่เต็มไปด้วยความทรงจำแสนพิเศษ”. SIAMZONE.COM. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
- ^ “ช่อง 3 ยกทัพ 12 พระเอกดาวรุ่ง จัด Live! คอนเสิร์ต SUPERNOVA คอนเสิร์ตระเบิดจักรวาล”. ch3thailand (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2020.
- ^ “'KissBoys TH' แถลงความปังกับภารกิจพิชิตใจที่ญี่ปุ่น”. www.komchadluek.net (bằng tiếng Thái). ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
- ^ “พีรวิชญ์ อรรถชิตสถาพร จากเรื่อง วอน (เธอ) คว้ารางวัล "นักแสดงสมทบชายยอดเยี่ยม”. komchadluek (bằng tiếng Thái). 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021.