Phương diện quân Bắc Trung Quốc
Giao diện
Phương diện quân Bắc Trung Quốc | |
---|---|
Hoạt động | 12 tháng 8 năm 1937 – 15 tháng 8 năm 1945 |
Quốc gia | Đế quốc Nhật Bản |
Quân chủng | Lục quân Đế quốc Nhật Bản |
Phân loại | bộ binh |
Chức năng | Phương diện quân |
Bộ chỉ huy | Bắc Kinh |
Phương diện quân Bắc Trung Quốc(北支那方面軍/ きたシナほうめんぐん/ Kita Shina hōmen gun}} là một Phương diện quân của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Trung-Nhật.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Phương diện quân Bắc Trung Quốc được thành lập vào ngày 21 tháng 8 năm 1937 dưới sự kiểm soát của Đại bản doanh. Nó được chuyển giao cho Phái khiển quân Trung Quốc mới thành lập vào ngày 23 tháng 9 năm 1939. Chỉ huy sở đặt tại Bắc Kinh, chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều phối hoạt động quân sự của Nhật Bản ở toàn bộ miền bắc Trung Quốc. Phương diện quân này bị giải giáp tại Bắc Kinh khi Nhật Bản đầu hàng.
Danh sách các chỉ huy
[sửa | sửa mã nguồn]Sĩ quan chỉ huy
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Từ | Đến | |
---|---|---|---|
1 | Nguyên soái đại tướng lục quân Hisaichi Terauchi | ngày 26 tháng 8 năm 1937 | ngày 9 tháng 12 năm 1938 |
2 | Nguyên soái đại tướng lục quân Hajime Sugiyama | ngày 9 tháng 12 năm 1938 | ngày 12 tháng 9 năm 1939 |
3 | Đại tướng lục quân Hayao Tada | ngày 12 tháng 9 năm 1939 | ngày 7 tháng 7 năm 1941 |
4 | Đại tướng lục quân Yasuji Okamura | ngày 7 tháng 7 năm 1941 | ngày 25 tháng 8 năm 1944 |
5 | Đại tướng Naozaburo Okabe | ngày 25 tháng 8 năm 1944 | ngày 22 tháng 11 năm 1944 |
6 | Đại tướng lục quân Sadamu Shimomura | ngày 22 tháng 11 năm 1944 | ngày 15 tháng 8 năm 1945 |
Tham mưu trưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Từ | Đến | |
---|---|---|---|
1 | Thiếu tướng Naozaburo Okabe | ngày 26 tháng 8 năm 1937 | ngày 15 tháng 7 năm 1938 |
2 | Thiếu tướng Tomoyuki Yamashita | ngày 15 tháng 7 năm 1938 | ngày 23 tháng 9 năm 1939 |
3 | Thiếu tướng Yukio Kasahara | ngày 23 tháng 9 năm 1939 | ngày 1 tháng 3 năm 1941 |
4 | Trung tướng Moritake Tanabe | ngày 1 tháng 3 năm 1941 | ngày 6 tháng 11 năm 1941 |
5 | Trung tướng Hatazō Adachi | ngày 6 tháng 11 năm 1941 | ngày 9 tháng 11 năm 1942 |
6 | Trung tướng Sanji Okido | ngày 9 tháng 11 năm 1942 | ngày 14 tháng 10 năm 1944 |
7 | Thiếu tướng Gaku Takahashi | ngày 14 tháng 11 năm 1944 | ngày 15 tháng 8 năm 1945 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dorn, Frank (1974). The Sino-Japanese War, 1937–41: From Marco Polo Bridge to Pearl Harbor. MacMillan. ISBN 0-02-532200-1.
- Madej, Victor (1981). Japanese Armed Forces Order of Battle, 1937–1945. Game Publishing Company. ASIN B000L4CYWW.