Novan Sasongko
Giao diện
![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Novan Setyo Sasongko | ||
Ngày sinh | 26 tháng 11, 1989 | ||
Nơi sinh | Bojonegoro, Indonesia | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Sriwijaya | ||
Số áo | 2 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2008 | Persibo Bojonegoro | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2012 | Persibo Bojonegoro | 24 | (0) |
2012–2018 | Semen Padang | 80 | (2) |
2018– | Sriwijaya FC | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | U-21 Indonesia | ||
2012– | Indonesia | 12 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 01:20, 9 tháng 12 năm 2014 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 2 năm 2013 |
Novan Setyo Sasongko (sinh ngày 26 tháng 11 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ tại Liga 1 Sriwijaya FC.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Anh khởi đầu sự nghiệp tại Persibo Bojonegoro từ năm 2008. Anh ngồi ghế dự bị ở chung kết Liga Indonesia Premier Division 2009–10, khi Persibo đánh bại Delta Putra Sidoarjo 3–1 trong loạt sút luân lưu sau kết quả hòa 0–0 [1]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh có màn ra mắt quốc tế trên sân khách trong chuyến giao hữu trước Philippines ngày 5 tháng 6 năm 2012.[2]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Persibo Bojonegoro
Vô địch
- Semen Padang
Vô địch
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “PT Liga Indonesia”. Liga-indonesia.co.id. ngày 29 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
- ^ “KOMPAS bola - Indonesia Ditahan Filipina 2-2”. Bola.kompas.com. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Novan Sasongko tại Soccerway
- Novan Sasongko tại National-Football-Teams.com