Nong Bua Daeng (huyện)
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Chaiyaphum |
Văn phòng huyện: | Nong Bua Daeng 16°4′54″B 101°48′12″Đ / 16,08167°B 101,80333°Đ |
Diện tích: | 2.215,5 km² |
Dân số: | 92.766 (2000) |
Mật độ dân số: | 41,9 người/km² |
Mã địa lý: | 3605 |
Mã bưu chính: | 36210 |
Bản đồ | |
![]() |
Nong Bua Daeng (tiếng Thái: หนองบัวแดง) là một huyện (‘‘amphoe’’) thuộc tỉnh Chaiyaphum, đông bắc Thái Lan.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn vị này đã được thành lập làm một tiểu huyện (King Amphoe) ngày 16 tháng 7 năm 1965, khi hai tambon Nong Bua Daeng and Nang Daet được tách khỏi Kaset Sombun.[1] Đơn vị này đã được nâng thành huyện ngày 1 tháng 4 năm 1969.[2]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: huyện Khon San, Kaset Sombun, Mueang Chaiyaphum, Ban Khwao, Nong Bua Rawe và Phakdi Chumphon của tỉnh Chaiyaphum, và Nong Phai và Mueang Phetchabun của tỉnh Phetchabun.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 8 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 130 làng (muban). Chỉ có 1 đô thị (thesaban), và 8 tổ chức hành chính tambon (TAO).
1. | Nong Bua Daeng | หนองบัวแดง | |
2. | Kut Chum Saeng | กุดชุมแสง | |
3. | Tham Wua Daeng | ถ้ำวัวแดง | |
4. | Nang Daet | นางแดด | |
7. | Nong Waeng | หนองแวง | |
8. | Khu Mueang | คูเมือง | |
9. | Tha Yai | ท่าใหญ่ | |
11. | Wang Chomphu | วังชมภู |
Các con số mất nay là tambon của Phakdi Chumphon.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่ตั้งเป็นกิ่งอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 82 (57 ง): 1878. ngày 20 tháng 7 năm 1965. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาจัดตั้งอำเภอสมเด็จ อำเภอสีชมพู อำเภอหนองบัวแดง อำเภอบ้านแท่น อำเภอดอนตูม อำเภอนากลาง อำเภอศรีบุญเรือง และอำเภอป่าติ้ว พ.ศ. ๒๕๑๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 86 (16 ก): 225–229. ngày 25 tháng 2 năm 1969. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.