Bước tới nội dung

Nghiêm Kim Hải

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nghiêm Kim Hải
ཡན་ཅིན་ཧའེ
严金海
Chức vụ
Nhiệm kỳ8 tháng 10 năm 2021 – nay
3 năm, 51 ngày
Bí thư Khu ủyVương Quân Chính
Tiền nhiệmChe Dalha
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríTây Tạng
Nhiệm kỳ24 tháng 10 năm 2017 – nay
7 năm, 35 ngày
Dự khuyết khóa XIX
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Bí thư Thành ủy Lhasa
Nhiệm kỳ18 tháng 1 năm 2021 – 1 tháng 4 năm 2022
Bí thư Khu ủyNgô Anh Kiệt
Vương Quân Chính
Tiền nhiệmPadma Wangdu
Kế nhiệmPhurbu Dongrub
Phó Tỉnh trưởng Thanh Hải
Nhiệm kỳ30 tháng 1 năm 2013 – 21 tháng 7 năm 2020
7 năm, 173 ngày
Tỉnh trưởngHác Bằng
Vương Kiến Quân
Lưu Ninh
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 3, 1962 (62 tuổi)
Dân Hòa, Hải Đông, Thanh Hải, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcTạng
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnCử nhân Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
Alma materĐại học Dân tộc Thanh Hải
Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
WebsiteLý lịch Nghiêm Kim Hải

Nghiêm Kim Hải (tiếng Trung giản thể: 严金海; bính âm Hán ngữ: Yán Jīn Hǎi; chữ Tạng: ཡན་ཅིན་ཧའེ; chuyển tự: yan cin ha'e; sinh tháng 3 năm 1962, người Tạng) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, Ủy viên dự khuyết khóa XIX, hiện là Phó Bí thư Khu ủy, Bí thư Đảng tổ, Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng.[1] Ông nguyên là Bí thư Thành ủy thành phố Lhasa; Phó Bí thư chuyên chức Khu ủy Khu tự trị Tây Tạng; Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải.

Nghiêm Kim Hải là Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc. Ông có sự nghiệp công tác ở tỉnh Thanh Hải gần 40 năm trước khi chuyển sang Tây Tạng.

Xuất thân và giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghiêm Kim Hải sinh tháng 3 năm 1962 tại huyện tự trị dân tộc Hồi Dân Hòa, địa cấp thị Hải Đông, tỉnh Thanh Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trong một gia đình dân tộc Tạng. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở quê nhà. Tháng 11 năm 1978, ông tới thủ phủ Tây Ninh, nhập học Học viện Dân tộc Thanh Hải (青海民族学院, nay là Đại học Dân tộc Thanh Hải), Khoa Tiếng Trung, tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc vào tháng 7 năm 1982. Tháng 12 năm 1983, ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc. Trong quá trình công tác, ông từng tham gia lớp bồi dưỡng cán bộ trẻ và trung niên một năm tại Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc từ tháng 3 năm 2007 đến tháng 1 năm 2008.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7 năm 1982, sau khi tốt nghiệp đại học, Nghiêm Kim Hải bắt đầu sự nghiệp của mình khi được tuyển dụng làm cán bộ Trường Sư phạm Dân tộc của Châu tự trị dân tộc Tạng Hoàng Nam, tỉnh Thanh Hải. Tháng 11 năm 1984, ông được chuyển sang vị trí Chuyên viên Cục Giáo dục châu tự trị Hoàng Nam và liên tục công tác về giáo dục suốt thập niên 80. Tháng 2 năm 1990, ông nhậm chức làm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Châu ủy Hoàng Nam, và được thăng chức thành Chủ nhiệm Văn phòng Châu ủy từ tháng 6 năm 1991. Sau đó, tháng 7 năm 1993, ông là Phó Thư ký trưởng Châu ủy Hoàng Nam kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Châu ủy. Tháng 4 năm 1996, ông được bầu vào Ban Thường vụ Châu ủy Hoàng Nam, cấp phó sảnh, địa.[3]

Tháng 6 năm 1998, Nghiêm Kim Hải được Tỉnh ủy Thanh Hải điều động tới Châu tự trị dân tộc Tạng Ngọc Thụ, vào Ban Thường vụ Châu ủy, nhậm chức Phó Bí thư Châu ủy Ngọc Thụ. Ông giữ vị trí này cho đến cuối năm 2004. Vào tháng 1 năm 2005, ông được Tỉnh ủy Thanh Hải điều tới Châu tự trị dân tộc Tạng Hải Bắc, vào Ban Thường vụ Châu ủy, nhậm chức Phó Bí thư Châu ủy Hải Bắc, được bổ nhiệm làm Châu trưởng Chính phủ Nhân dân châu tự trị Hải Bắc. Tháng 2 năm 2008, ông nhậm chức Bí thư Châu ủy Hải Bắc và lãnh đạo châu tự trị này cho đến năm 2013. Tháng 1 năm 2013, Tổng lý Quốc vụ viện Ôn Gia Bảo bổ nhiệm ông làm Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải, cấp phó tỉnh, bộ. Tháng 5 năm 2017, ông được bầu vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hải.[4][5] Tháng 10 năm 2017, ông tham gia đại hội đại biểu toàn quốc, được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19.[6][7]

Tây Tạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7 năm 2020, Bộ Tổ chức, Ban Bí thư Trung ương Đảng họp bàn và điều động Nghiêm Kim Hải tới Khu tự trị Tây Tạng, vào Ban Thường vụ Khu ủy. Ngày 20 tháng 7 năm 2020, Ban Thường vụ Khu ủy Tây Tạng họp mở rộng truyền đạt quyết định của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc về việc điều chỉnh lãnh đạo khu tự trị, công bố quyết định điều chuyển của ông, giữ vị trí Phó Bí thư chuyên chức Khu ủy Tây Tạng.[8][9] Tháng 1 năm 2021, ông được phân công nhậm chức Bí thư Thành ủy thành phố Lhasa, thủ phủ của Tây Tạng.[10] Tháng 10 năm 2021, ông được giao vị trí Bí thư Đảng tổ Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng, và vào sáng ngày 8 tháng 10, hội nghị lần thứ 33 của Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng khóa XIII đã quyết định bổ nhiệm ông làm Phó Chủ tịch Khu tự trị Tây Tạng và Quyền Chủ tịch Tây Tạng.[11] Ông trở thành lãnh đạo hành pháp Tây Tạng, kế nhiệm Che Dalha, phối hợp cùng Bí thư Khu ủy Tây Tạng Vương Quân Chính.[12] Cuối năm 2022, ông tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu Tây Tạng. Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[13][14][15] ông được bầu là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[16][17]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “严金海 简历”. Báo Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “严金海”. Khu ủy Tây Tạng (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ “青海新任副省长严金海简历”. Phượng Hoàng (bằng tiếng Trung). ngày 10 tháng 2 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ “严金海”. Chính phủ Thanh Hải (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ 庄彧 (ngày 26 tháng 5 năm 2017). “严金海、于丛乐、马吉孝新任青海省委常委 张光荣等3人不再担任”. District CE (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ “Danh sách Ủy viên Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  7. ^ 聂晨静 (ngày 24 tháng 10 năm 2017). “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  8. ^ 任佳晖、李源 (ngày 21 tháng 7 năm 2020). “严金海任西藏自治区党委副书记(图/简历)”. Báo Nhân d��n (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  9. ^ 肖鑫、李政杰 (ngày 21 tháng 7 năm 2020). “严金海任西藏自治区党委副书记”. Báo Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ 罗甜 (ngày 18 tháng 1 năm 2021). “严金海兼任拉萨市委书记”. Toàn Cầu (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ 王晓峰 (ngày 8 tháng 10 năm 2021). “严金海任西藏自治区副主席、代理自治区主席”. The Paper (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  12. ^ 李莹莹 (ngày 8 tháng 10 năm 2021). “严金海任西藏自治区副主席、代理自治区主席”. Toàn Cầu (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  13. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ nhà nước
Tiền vị:
Che Dalha
Chủ tịch Tây Tạng
2021–nay
Đương nhiệm
Tiền vị:
Danke
Châu trưởng Chính phủ Hải Bắc
2005–2008
Kế vị:
Nima Dolma
Chức vụ Đảng
Tiền vị:
Padma Wangdu
Bí thư Thành ủy Lhasa
2021–2022
Kế vị:
Phurbu Dongrub
Tiền vị:
Danke
Bí thư Châu ủy Hải Bắc
2008–2013
Kế vị:
Nima Dolma