Myint Swe
Myint Swe | |
---|---|
Quyền Tổng thống Myanmar | |
Tạm quyền | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 2 năm 2021 – 22 tháng 7 năm 2024 3 năm, 172 ngày | |
Lãnh tụ tối cao và Thủ tướng | Min Aung Hlaing |
Tiền nhiệm | Win Myint |
Kế nhiệm | Min Aung Hlaing (quyền) |
Quyền | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 3 năm 2018 – 30 tháng 3 năm 2018 9 ngày | |
Cố vấn nhà nước | Aung San Suu Kyi |
Tiền nhiệm | Htin Kyaw |
Kế nhiệm | Win Myint |
Phó Tổng thống thứ nhất của Myanmar | |
Nhậm chức 30 tháng 3 năm 2016 Phục vụ cùng Henry Van Thio | |
Tổng thống | Htin Kyaw Bản thân (quyền) Win Myint |
Cố vấn nhà nước | Aung San Suu Kyi |
Tiền nhiệm | Sai Mauk Kham |
Thủ hiến Vùng Yangon | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 3 năm 2011 – 30 tháng 3 năm 2016 5 năm, 0 ngày | |
Tiền nhiệm | chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Phyo Min Thein |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 24 tháng 6, 1951 |
Đảng chính trị | Đảng Liên minh Đoàn kết và Phát triển |
Phối ngẫu | Khin Thet Htay |
Con cái | 2 |
Giáo dục | Học viện Dịch vụ Quốc phòng |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Myanmar |
Phục vụ | Quân đội Myanmar |
Năm tại ngũ | 1971–2010 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Myint Swe (tiếng Miến Điện: မြင့်ဆွေ; phát âm [mjɪ̰ɰ̃ sʰwè]; sinh ngày 24 tháng 6 năm 1951[1]) là một chính khách người Miến Điện, hiện đang nắm vai trò Quyền Tổng thống Myanmar và đồng thời là Phó Tổng thống thứ 3 của nước này. Myint Swe từng có một thời gian giữ Quyền Tổng thống Myanmar sau khi Tổng thống Htin Kyaw từ chức vào ngày 21 tháng 3 năm 2018. Từ ngày 30 tháng 3 năm 2011, ông đảm nhận chức thủ hiến khu vực Yangon trước khi tuyên thệ nhậm chức Phó Tổng thống vào ngày đến ngày 30 tháng 3 năm 2016. Là một cựu quân nhân, Myint Swe giữ quân hàm Trung tướng trong Quân đội Myanmar.[2][3]
Quân đội Myanmar sau khi tiến hành đảo chính vào ngày 1 tháng 2 năm 2021 đã bổ nhiệm Myint Swe làm tổng thống lâm thời. Quyền lực nhà nước hiện được giao cho Tổng tư lệnh Min Min Aung Hlaing. [4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Lt Gen Myint Swe”. Alternative Asean Network on Burma. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.
- ^ “ဒုသမ္မတအဖြစ် ရွေးချယ်တင်မြှောက်ခံရသူ ကိုယ်ရေးအချက်အလက် အကျဉ်း”. Myanmar Ahlin. ngày 12 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
- ^ “CONSOLIDATED LIST OF FINANCIAL SANCTIONS TARGETS IN THE UK”. Her Majesty's Treasury. UK Government. ngày 20 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Myanmar gov't declares 1-year state of emergency: President's Office”. Xinhuanet (bằng tiếng Anh). Tân Hoa Xã. 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.