Le Crouzet
- Asturianu
- Bahasa Melayu
- 閩南語 / Bân-lâm-gú
- Català
- Cebuano
- Deutsch
- Ελληνικά
- English
- Español
- Esperanto
- Euskara
- Français
- Italiano
- Kurdî
- Latina
- Magyar
- Nederlands
- Нохчийн
- Occitan
- Oʻzbekcha / ўзбекча
- Piemontèis
- Polski
- Português
- Simple English
- Slovenčina
- Српски / srpski
- Srpskohrvatski / српскохрватски
- Svenska
- Татарча / tatarça
- Українська
- Vèneto
- Winaray
- 粵語
- 中文
Giao diện
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Le Crouzet | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Bourgogne-Franche-Comté |
Tỉnh | Doubs |
Quận | Pontarlier |
Tổng | Mouthe |
Liên xã | Hauts du Doubs |
Thống kê | |
Độ cao | 1.018–1.212 m (3.340–3.976 ft) |
Diện tích đất1 | 3,77 km2 (1,46 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu1 | 40 |
- Mật độ | 11/km2 (28/sq mi) |
INSEE/Mã bưu chính | 25179/ 25240 |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Le Crouzet là một xã trong vùng hành chính Franche-Comté, thuộc tỉnh Doubs, quận Pontarlier, tổng Mouthe. Tọa độ địa lý của xã là 46° 42' vĩ độ bắc, 06° 08' kinh độ đông. Le Crouzet nằm trên độ cao trung bình là 1028 mét trên mực nước biển, có điểm thấp nhất là 1018 mét và điểm cao nhất là 1212 mét. Xã có diện tích 3.77 km², dân số vào thời điểm 1999 là 40 người; mật độ dân số là 11 người/km².
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]1962 | 1968 | 1975 | 1982 | 1990 | 1999 |
---|---|---|---|---|---|
34 | 47 | 40 | 38 | 33 | 40 |
Địa điểm tham quan
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà thờ Sainte-Anne được xây năm 1633 và tu bổ lần cuối năm 1985.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- INSEE (tiếng Anh)
- IGN Lưu trữ 2008-08-16 tại Wayback Machine (tiếng Anh)