Bước tới nội dung

Giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Korean Music Awards)
Korean Music Awards
Biểu trưng của giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc năm 2013
Trao choThành tựu về âm nhạc
Quốc giaHàn Quốc
Trang chủhttp://www.koreanmusicawards.com

Giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc (Hangul: 한국대중음악상) là một giải thưởng âm nhạc lớn được tổ chức hàng năm ở Hàn Quốc để công nhận những thành tựu của các nghệ sĩ trong lĩnh vực âm nhạc. Lễ trao giải đầu tiên diễn ra vào năm 2004. Người chiến thắng được xác định bởi một hội đồng thẩm định bao gồm các nhà phê bình âm nhạc, đạo diễn các chương trình âm nhạc cũng như những chuyên gia khác trong ngành.[1] Đây là giải thưởng mang tính hàn lâm duy nhất tại Hàn Quốc.

Danh sách hạng mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc bao gồm 24 hạng mục.

Giải thưởng chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ âm nhạc của năm

Lễ trao giải Năm Người chiến thắng
16th 2019 BTS
15th 2018 BTS
10th 2013 PSY
9th 2012 Jang Kiha và the Faces
8th 2011 Galaxy Express
7th 2010 Seoul Electric Band
6th 2009 Toy
5th 2008 Lee Seung-yeol
4th 2007 Lee Ji-hyung Park Seon-joo No Brain
3rd 2006 W [Where The Story Ends] Lee Tzsche W
2nd 2005 Lee Seung-chul Lee So-ra Clazziquai Project
1st 2004 Wheesung Lee Tzsche Big Mama

Nghệ sĩ âm nhạc của năm từ 2004 đến 2007 được chia ra làm 3 hạng mục cho Nghệ sĩ Nữ xuất sắc nhất, Nghệ sĩ Nam xuất sắc nhất và Nhóm nhạc xuất sắc nhất. Nhưng từ 2008 trở đi chỉ còn 1 hạng mục là Nhạc sĩ xuất sắc nhất.

Album của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Album
10th 2013 3rd Line Butterfly Dreamtalk[2]
9th 2012 Jang Kiha and the Faces Jang Kiha and the Faces
8th 2011 Garion Garion 2
7th 2010 Seoul Electric Band Life is Strange
6th 2009 Sister's Barbershop The Presence of the Most Common
5th 2008 Lee Juck Songs Made of Wood
4th 2007 Swallow Aresco
3rd 2006 2nd Moon 2nd Moon
2nd 2005 My Aunt Mary Just Pop
1st 2004 The The The The Band

Song of the Year - Bài hát của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Bài hát
19th 2022 aespa Next Level
16th 2019 BTS "Fake Love"
12th 2015 BIGBANG Bae Bae
10th 2013 PSY "Gangnam Style"
9th 2012 IU "Good Day"
8th 2011 Hot Potato "Confession"
7th 2010 Girls' Generation "Gee"
6th 2009 Jang Kiha and The Faces "Cheap Coffee"
5th 2008 Lee Juck "It's Fortunate"
4th 2007 Lee Han-chul "Superstar"
3rd 2006 Yoon Do-hyun "It Must Have Been Love"
2nd 2005 Cho PD "Friend"
1st 2004 Loveholics "Loveholics"

Nghệ sĩ mới của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng
19th 2022 aespa -
10th 2013 404 -
9th 2012 ByeByeBadMan -
8th 2011 Gate Flowers -
7th 2010 Guckkasten Apollo 18
6th 2009 Loro's -
5th 2008 Younha -
4th 2007 The Mustangs -
3rd 2006 2nd Moon Sogyumo Acacia Band
2nd 2005 MOT -
1st 2004 Jung Jae-il -

Giải thưởng dành cho các thể loại âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album nhạc Pop xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Album
10th 2013 Busker Busker Busker Busker 1st Album
9th 2012 Neon Bunny Seoulight
8th 2011 Cho Kyu-chan 9
7th 2010 Lee So-ra 7th Album
6th 2009 Kim Dong-ryool Monologue
5th 2008 Lee Juck Songs Made of Wood
4th 2007 Park Seon-joo A4rism
3rd 2006 W Where the Story Ends
2nd 2005 Clazziquai Instant Pig

Bài hát nhạc Pop xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Bài hát
16th 2019 BTS "Fake Love"
12th 2015 BIGBANG Loser
10th 2013 Busker Busker "Yeosu Night Sea"
9th 2012 IU "Good Day"
8th 2011 10cm "Tonight I'm Afraid of the Dark"
7th 2010 Lee So-ra "Track8"
6th 2009 Toy "Passionate Goodbye"
5th 2008 Lee Juck "It's Fortunate"
4th 2007 Lee Han-chul "Super Star"
3rd 2006 Lucid Fall "Oh, Love"

Album nhạc Rock xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Album
10th 2013 Jung Cha-shik Turbulent Modern Times
9th 2012 Jang Kiha and the Faces Jang Kiha and the Faces
8th 2011 Crash The Paragon of Animals
7th 2010 Seoul Electronic Band Life is Strange
6th 2009 Galaxy Express Noise on Fire
5th 2008 Hollow Jan Rough Draft in Progress
4th 2007 The Mustangs The Mustangs
3rd 2006 Black Hole Hero
2nd 2005 Vaseline Blood of Immortality
1st 2004 Cocore Super Stars

Bài hát nhạc Rock xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Bài hát
10th 2013 Jung Cha-shik "Street Musician"
9th 2012 Jang Kiha and the Faces "That Kind of Relationship"
8th 2011 Gate Flowers "Reserves"
7th 2010 Guckkasten "Mirror"
6th 2009 Jang Kiha and the Faces "Cheap Coffee"
5th 2008 Mary Epic "Can't Be Happy Without You"
4th 2007 Strikers "Untouchable Territories"
3rd 2006 Black Hole "Life"

Album nhạc Rock hiện đại xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Album Người chiến thắng Album
10th 2013 3rd Line Butterfly Dreamtalk
9th 2012 Lee Seung-yeol Why We Fail
8th 2011 9 and the Numbers 9 and the Numbers
7th 2010 The Black Skirts 201
6th 2009 Sister's Barbershop A Most Ordinary Existence
5th 2008 MOT Strange seasons Huckleberry Finn Fantasies... My Disillusionment
4th 2007 Swallow Aresco
3rd 2006 Mongoose Dancing Zoo
2nd 2005 My Aunt Mary Just Pop

Bài hát nhạc Rock hiện đại xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Bài hát
10th 2013 3rd Line Butterfly "The Day We Breakup is Today"
9th 2012 Lee Seung-yeol "Not Coming Back"
8th 2011 Broccoli, You Too? "Graduation"
7th 2010 Broccoli, You Too? "Universal Song"
6th 2009 Sister's Barbershop "Beautiful thing"
5th 2008 Lee Seung-yeol "Adonai"
4th 2007 Roller Coaster "Popular Song"
3rd 2006 Mongoose "Dancing Zoo"

Album nhạc Điện tử xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Album
10th 2013 Glen Check Haute Couture
9th 2012 Idiotape 11111101
8th 2011 2NE1 To Anyone
7th 2010 Brown Eyed Girls Sound-G
6th 2009 W&Whale Hardboiled
5th 2008 House Rulez Mojito
4th 2007 Uhm Jung-hwa Prestige
3rd 2006 2nd Moon 2nd Moon

Bài hát nhạc Điện tử xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Bài hát Người chiến thắng Bài hát
10th 2013 f(x) "Electric Shock" - -
9th 2012 2NE1 "I Am the Best" - -
8th 2011 miss A "Bad Girl Good Girl" - -
7th 2010 Brown Eyed Girls "Abracadabra" - -
6th 2009 W&Whale "R.P.G Shine" - -
5th 2008 Wonder Girls "Tell Me" - -
4th 2007 Peppertones "Superfantastic" Baejang Trio "The End and Everything After"

Album nhạc Hip Hop xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Album
10th 2013 Soriheda Soriheda 2
9th 2012 Simo & Mood Schula Simo & Mood Schula
8th 2011 Garion Garion2
7th 2010 Drunken Tiger Feel gHood Muzik: The 8th Wonder
6th 2009 Verbal Jint Framed
5th 2008 Epik High Remapping the Human Soul
4th 2007 The Quiett Q Train
3rd 2006 Dynamic Duo Double Dynamite
2nd 2005 Bobby Kim Beats within My Soul
1st 2004 Defconn

Bài hát nhạc Hip Hop xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Bài hát
10th 2013 G-Dragon "One of a Kind"
9th 2012 Meta & Wreck "Yes, Yes, Ya’ll"
8th 2011 Garion "Most Urgent" (feat. NUCK aka 넋업샨)
7th 2010 San E "Rap Genius"
6th 2009 Dynamic Duo "Mother's Soup"
5th 2008 Drunken Tiger "8:45 Heaven"
4th 2007 Koonta In Nuoliunce "Holding On"
3rd 2006 Garion "Mutu (武鬪)"

Album nhạc R&B & Soul xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Album
10th 2013 Naul Principle of My Soul
9th 2012 Boni 1990
8th 2011 Jinbo Afterwork
7th 2010 Ra.D Realcollabo
6th 2009 Taeyang Hot
5th 2008 Yoon Mi-rae (T) Yoonmirae
4th 2007 Seo Young Do Trio Circle
3rd 2006 Windy City Love Record: Love, Power And Unity
2nd 2005 Gummy It's Different
1st 2004 Yoon Geon

Bài hát nhạc R&B & Soul xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Bài hát
10th 2013 Naul "Wind Memory"
9th 2012 Jung Kigo "Blind"
8th 2011 Deez "Sugar"
7th 2010 Jung Yup "You are My Lady"
6th 2009 Taeyang "Only Look at Me"
5th 2008 Yoon Mi-rae (T) "What's Up! Mr. Good Stuff"
4th 2007 Heritage "Acoustic & Vintage"
3rd 2006 Windy City "Love Supreme"

Album nhạc Jazz & Crossover xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Album
10th 2013 Jazz Lee Won-sool Point Of Contact
Crossover Jambinai Différance
9th 2012 Jazz BG Salon Repeat, Pause, Play
Crossover Park Joo-won Fiesta of Sadness
8th 2011 Jazz Na Yoon-sun Same Girl
Crossover La Ventana Nostalgia and the Delicate Woman
7th 2010 Jazz Song Young-joo Love Never Fails
Crossover Park Joo-won Time Of The Gypsies
6th 2009 Jazz Na Yoon-sun Voyage
Crossover Mi-yeon & Park Jae-cheon Dreams From The Ancestor
5th 2008 Woong San Yesterday
4th 2007 Seo Young Do Trio Circle
3rd 2006 2nd Moon 2nd Moon
2nd 2005 Jeon Je-deok Jeon Je-deok
1st 2004 Na Yoon-sun -

Bài hát nhạc Jazz & Crossover xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Bài hát
5th 2008 Woong San "Yesterday"
4th 2007 Jangeun "JB" Bae Trio "Secret Place"
3rd 2006 Triologue "It Rain"

Biểu diễn nhạc Jazz & Crossover xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng Album
10th 2013 Kang Tae-hwan Sorefa
9th 2012 Song Young-joo Tale of A City
8th 2011 Lee Pan-geun Project A Rhapsody in Cold Age
7th 2010 Kim Chaek & Jung Jae-il The Methodologies

Album nhạc phim xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng
10th 2013 Nameless Gangster OST
9th 2012 Late Autumn OST
8th 2011 Bravo, Jazz Life OST
7th 2010 Mother OST
6th 2009 Ancient Tea Route OST
5th 2008 Que Sera, Sera OST
4th 2007 Radio Star OST
3rd 2006 Sympathy for Lady Vengeance OST
2nd 2005 Ireland OST
1st 2004 Untold Scandal OST

Giải thưởng về mức độ nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm nhạc của năm do cư dân mạng bình chọn

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng
12th 2015 BIGBANG
10th 2013 Busker Busker
9th 2012 Infinite
8th 2011 f(x)
7th 2010 Girls' Generation
6th 2009 Wonder Girls

Nghệ sĩ nữ của năm do cư dân mạng bình chọn

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng
10th 2013 Lena Park
9th 2012 IU
8th 2011 Kim Yoon-ah
7th 2010 Baek Ji-young
6th 2009 Younha

Nghệ sĩ nam của năm do cư dân mạng bình chọn

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng
10th 2013 Jay Park
9th 2012 Verbal Jint
8th 2011 Taeyang
7th 2010 Jung Yup
6th 2009 Jang Kiha and The Faces

Giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Lựa chọn của hội đồng thẩm định

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng
10th 2013 Jara Island International Jazz Festival
9th 2012 Working People Documentary – ‘Factory of Dreams’
8th 2011 Super Session
7th 2010 Shim Jeong-rak
6th 2009 Kim Doo-soo
5th 2008 Bbang Compilation 3, ‘History of Bbang’
4th 2007 EBS Space Sympathy
3rd 2006 Yeon Young-seok
2nd 2005 Lee Ki-yong
1st 2004 Asoto Union, Jeon Gyeong-ok

Giải thưởng thành tựu

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng
10th 2013 Kim Min-ki
9th 2012 Lee Pan-geun
8th 2011 Son Suk-woo
7th 2010 Cho Dong-jin
6th 2009 Sanulrim
5th 2008 Shin Jung-hyeon
4th 2007 Jung Tae-chun
3rd 2006 Cho Yong-pil
2nd 2005 Han Dae-soo
1st 2004 Lee Jung-sun

Hãng ghi âm của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Người chiến thắng
3rd 2006 Pastel Music
2nd 2005 Cavare Sound / JNH
1st 2004 Fluxus Music

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Han, Sang-hee (ngày 9 tháng 3 năm 2010). “Korean Music Awards to Honor Quality”. Korea Times. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ “Album of the year winners”. The Hankyoreh. ngày 1 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]