Igor Morozov
Giao diện
Morozov cùng với Levadia năm 2012 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Igor Morozov | ||
Ngày sinh | 27 tháng 5, 1989 | ||
Nơi sinh | Tallinn, Estonia | ||
Chiều cao | 1,93 m (6 ft 4 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Levadia | ||
Số áo | 26 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2005 | Levadia | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2011 | Levadia II | 84 | (8) |
2006–2012 | Levadia | 140 | (17) |
2013 | Polonia Warsaw | 13 | (0) |
2013–2015 | Debrecen | 23 | (0) |
2016– | Levadia | 32 | (6) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2010 | U-21 Estonia | 16 | (0) |
2008–2014 | Estonia | 29 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2016 |
Igor Morozov (sinh ngày 27 tháng 5 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá Estonia gốc Nga thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Levadia.[1][2]
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Levadia
[sửa | sửa mã nguồn]Morozov là sản phẩm của học viện bóng đá Levadia. Anh ra mắt đội một năm 2005 từng là đội trưởng của câu lạc bộ. Anh được bầu chọn Cầu thủ xuất sắc nhất năm Meistriliiga ở mùa giải 2012.[3]
Polonia Warszawa
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 15 tháng 1 năm 2013 có thông báo rằng Morozov đã kí hợp đồng 2,5 năm với câu lạc bộ Polonia Warszawa của Ba Lan.[4]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Morozov ra mắt đội tuyển quốc gia ngày 31 tháng 5 năm 2008 trước Litva tại Cúp Baltic 2008.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Levadia
- Debrecen
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ xuất sắc nhất năm Meistriliiga: 2012
- Cầu thủ xuất sắc nhất năm Meistriliiga được người hâm mộ bình chọn: 2012
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Igor Morozov” (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội bóng đá Estonia. Truy cập 14 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Kõik Eesti internatsionaalid” (bằng tiếng Estonia). Hiệp hội bóng đá Estonia. Truy cập 21 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Meistriliiga aasta jalgpallur on Igor Morozov” (bằng tiếng Estonia). Eesti Rahvusringhääling. Truy cập 14 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Morozov sõlmis Poola tippklubiga lepingu” [Morozov kí hợp đồng với đội bóng Ba Lan] (bằng tiếng Estonia). Postimees. Truy cập 15 tháng 1 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bản mẫu:EFA player
- Igor Morozov tại National-Football-Teams.com