Hoa hậu Trái Đất 2019
Hoa hậu Trái Đất 2019 | |
---|---|
Hoa hậu Trái Đất 2019, Nellys Pimentel | |
Ngày | 26 tháng 10 năm 2019[a] |
Dẫn chương trình | James Deakin |
Biểu diễn | Shontelle |
Địa điểm | Hội trường Cove Manila, Parañaque, Philippines |
Truyền hình | |
Tham gia | 85 |
Số xếp hạng | 20 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Nellys Pimentel Puerto Rico |
Hoa hậu Trái Đất 2019 là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất lần thứ 19 được tổ chức tại Hội trường Cove Manila, Parañaque, Philippines vào ngày 26 tháng 10 năm 2019[a]. Cuộc thi có tổng cộng 85 thí sinh tranh tài. Hoa hậu Trái Đất 2018 - Nguyễn Phương Khánh đến từ Việt Nam đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Nellys Pimentel đến từ Puerto Rico. Đây là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất cuối cùng được phát sóng trên kênh ABS-CBN.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Trái Đất 2019 | |
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1) |
|
Hoa hậu Nước (Á hậu 2) | |
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3) |
|
Top 10 | |
Top 20 |
|
‡ - Thí sinh được vào thẳng Top 20 do chiến thắng giải thưởng Best Eco-Video
§ - Thí sinh được vào thẳng Top 20 do chiến thẳng giải thưởng Best Eco-Media
Thứ tự công bố
[sửa | sửa mã nguồn]
Top 20[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 10[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 4[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Ghana | 3 | 0 | 0 | 3 |
2 | Tây Ban Nha | 2 | 1 | 0 | 3 |
3 | Chile | 2 | 0 | 0 | 2 |
Mông Cổ | 2 | 0 | 0 | 2 | |
4 | Venezuela | 1 | 1 | 0 | 2 |
5 | Việt Nam | 1 | 0 | 2 | 3 |
6 | Ấn Độ | 1 | 0 | 1 | 2 |
Bồ Đào Nha | 1 | 0 | 1 | 2 | |
7 | Bolivia | 1 | 0 | 0 | 1 |
Kenya | 1 | 0 | 0 | 1 | |
New Zealand | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Paraguay | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Ba Lan | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Ukraine | 1 | 0 | 0 | 1 | |
8 | Philippines | 0 | 4 | 0 | 4 |
9 | Puerto Rico | 0 | 2 | 0 | 2 |
10 | Fiji | 0 | 1 | 1 | 2 |
Nigeria | 0 | 1 | 1 | 2 | |
11 | Armenia | 0 | 1 | 0 | 1 |
Croatia | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Cộng hòa Séc | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Đan Mạch | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Panama | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Serbia | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Hoa Kỳ | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Zambia | 0 | 1 | 0 | 1 | |
12 | Belarus | 0 | 0 | 2 | 2 |
Thái Lan | 0 | 0 | 2 | 2 | |
13 | Áo | 0 | 0 | 1 | 1 |
Trung Quốc | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Cộng hòa Tự trị Krym | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Ecuador | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Pháp | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Đức | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Hàn Quốc | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Hà Lan | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Peru | 0 | 0 | 1 | 1 |
Các phần thi
[sửa | sửa mã nguồn]Phần thi | Vàng | Bạc | Đồng | |
---|---|---|---|---|
Trang phục truyền thống | ||||
Châu Á - Thái Bình Dương | Azzaya Tsogt-Ochir | Janelle Lazo Tee | Hoàng Thị Hạnh | |
Châu Mỹ | Fernanda Méndez Tapia | Marianna Fuentes | Alexandra Caceres | |
Châu Phi | Susan Kirui | Venus Mary Vlahakis | Modupe Susan Garland | |
Châu Âu | Sonia Hernández Romeo | Klára Vavrušková | Anastasia Lebediuk | |
Trang phục dạ hội | ||||
Nhóm KHÔNG KHÍ | Abena Appiah | Emanii Davis | Bruna Silva | |
Nhóm NƯỚC | Tashan Kapene | Nellys Pimentel | Tejaswini Manogna | |
Nhóm LỬA | Michell Castellanos | Sonia Hernández Romeo | Teeyapar Sretsirisuvarna | |
Áo tắm | ||||
Nhóm KHÔNG KHÍ | Bruna Silva | Janelle Lazo Tee | Alisa Manenok | |
Nhóm NƯỚC | Diana Shabas | Nellys Pimentel | Antonella Paz | |
Nhóm LỬA | Krystyna Sokołowska | Modupe Susan Garland | Nikki Prein | |
Trang phục biển | ||||
Nhóm KHÔNG KHÍ | Abena Appiah | Janelle Lazo Tee | Alisa Manenok | |
Nhóm NƯỚC | Hoàng Thị Hạnh | Nera Nikolić | Faydeha King | |
Nhóm LỬA | Sonia Hernández Romeo | Michell Castellanos | Kristyna Losova | |
Tài năng | ||||
Nhóm KHÔNG KHÍ | Abena Appiah | Janelle Lazo Tee | Zaira Begg | |
Nhóm NƯỚC | Tejaswini Manogna | Wentian Hu | Melanie Gassner | |
Nhóm LỬA | Azzaya Tsogt-Ochir | Sara Langtved | Woo Hee-jun | |
Hoa hậu Thân thiện | ||||
Nhóm KHÔNG KHÍ | Fernanda Méndez Tapia | Zaira Begg | Sonate Terrassier | |
Nhóm NƯỚC | Jociani Repossi | Ljubica Rajković | Hoàng Thị Hạnh | |
Nhóm LỬA | Fernanda Vaca Pereira | Rippi Sargsyan | Teeyapar Sretsirisuvarna |
Các giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Best Designer |
|
Best in Resorts Wear | |
Face of Futuristic Filipiniana |
|
Face of the Futuristic Earth |
|
Miss Earth Legaspi City |
|
Miss Biyo Ruchin |
|
Miss T Wireless Ambassador |
|
Miss Samsung (Sponsors) | |
Miss Queen Lions (Sponsors) |
|
Miss Commerce (Sponsors) |
|
Miss Legaspi City (Sponsors) |
|
Host Lion Legaspi Orriental (Sponsors) |
|
Miss RealMe (AIR Group) |
|
Miss Oppo (AIR Group) |
|
Miss Vivo (AIR Group) | |
Terminal 2 Ambassador (AIR Group) |
|
Miss Infinity Cosset (AIR Group) | |
Miss Southerland (AIR Group) |
|
Miss DOH Reg 5 (AIR Group) | |
Top 3 People's Choice Award Air Gourp (Sponsors) |
|
Best in Philipine Terno | |
| |
| |
Miss Flora of Misibis Bay |
|
Miss Nicodemus |
|
Miss Earth Flora | |
| |
| |
Best Eco-Video |
|
Best Eco-Media |
Phần ứng xử hay nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2019: “Có nhiều người kể cả những nhà lãnh đạo nổi tiếng trên thế giới không tin vào tình trạng biến đổi khí hậu. Bạn sẽ thuyết phục họ như thế nào về sự nghiêm trọng của vấn đề này?”
Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2019: “Tôi phải nói rằng lý do trực tiếp chính là tình trạng thiếu giáo dục và sự vô tâm. Các nhà lãnh đạo nổi tiếng và những người có tầm ảnh hưởng nên quan tâm hơn để bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung của nhân loại.” - Nellys Pimentel, đại diện của Puerto Rico.
Ban giám khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Số thứ tự | Giám khảo | Nghề nghiệp, chức vụ |
---|---|---|
1 | Dr. Jikyeong Kang | Chủ tịch và Trưởng khoa Viện Quản lý Châu Á, Chủ tịch tiếp thị MVP |
2 | Cecile Guidote-Alvarez | Người sáng lập Hiệp hội Nhà hát Giáo dục Philippines (PETA) |
3 | Leo Valdez | Diễn viên nhà hát người Philippines |
4 | Lorraine Schuck | Phó Chủ tịch Tập đoàn Carousel Productions |
5 | Ernie Lopez | Nhà môi trường, blogger du lịch, chủ hiện tại của kênh ABS-CBN |
6 | Lorife Magadan-Otaza | Nhà hoạt động môi trường, Thị trưởng đương nhiệm của Loreto, Agusan del Sur |
7 | Shontelle | Ca sĩ |
Thí sinh tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi có tổng cộng 85 thí sinh tham gia:
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Quê hương | Nhóm |
---|---|---|---|---|
Argentina | Florencia Barreto Fessler[1] | 18 | Posadas | LỬA |
Armenia | Rippi Sargsyan[2] | 25 | Yerevan | LỬA |
Úc | Susana Downes[3] | 26 | Sydney | LỬA |
Áo | Melanie Gassner | 23 | Viên | LỬA |
Belarus | Alisa Manenok[4] | 24 | Baranovichi | KHÔNG KHÍ |
Bỉ | Caro van Gorp[5] | 19 | Turnhout | KHÔNG KHÍ |
Bolivia | Fernanda Vaca Pereira[6] | 23 | Litoral | LỬA |
Bosna và Hercegovina | Džejla Korajlić[7] | 21 | Zenica | KHÔNG KHÍ |
Botswana | Katlego Seitshiro[8] | 21 | Gaborone | KHÔNG KHÍ |
Brazil | Maria Gabriela Batistela[9] | 20 | Ourinhos | NƯỚC |
Campuchia | Thoung Mala[10] | 21 | Kandal | NƯỚC |
Cameroon | Jessica Djoumbi[11] | 24 | Yaoundé | KHÔNG KHÍ |
Canada | Mattea Henderson[12] | 24 | Calgary | LỬA |
Chile | Fernanda Méndez Tapia[13] | 27 | Los Vilos | KHÔNG KHÍ |
Trung Quốc | Wentian Hu[14] | 24 | Bắc Kinh | NƯỚC |
Colombia | Yenny Carrillo[15] | 25 | San Martín | KHÔNG KHÍ |
Costa Rica | Linda Ávila[16] | 23 | San José | KHÔNG KHÍ |
Cộng hòa Tự trị Krym | Anastasia Lebediuk[17] | 26 | Sevastopol | KHÔNG KHÍ |
Croatia | Nera Nikolić[18] | 23 | Dubrovnik | NƯỚC |
Cộng hòa Séc | Klára Vavrušková[19] | 20 | Kostelec nad Orlicí | KHÔNG KHÍ |
Đan Mạch | Sara Langtved | 24 | Copenhagen | LỬA |
Cộng hòa Dominican | Yasmín Evangelista[20] | 22 | Santo Domingo | LỬA |
Ecuador | Antonella Paz[21] | 18 | Esmeraldas | NƯỚC |
Anh | Stephanie Wyatt[22] | 19 | Poole | KHÔNG KHÍ |
Fiji | Zaira Begg | 24 | Suva | KHÔNG KHÍ |
Pháp | Sonate Terrassier[23] | 21 | Bayonne | KHÔNG KHÍ |
Đức | Kristyna Losova[24] | 20 | Hamburg | LỬA |
Ghana | Abena Appiah[25] | 26 | Accra | KHÔNG KHÍ |
Guadeloupe | Marika Moutoussamy[26] | 21 | Morne-à-l'Eau | NƯỚC |
Guam | Cydney Shey Folsom[27] | 19 | Santa Rita | KHÔNG KHÍ |
Guatemala | María Regina Barco[28] | 20 | Jutiapa | NƯỚC |
Guyana | Faydeha King[29] | 26 | Corriverton | NƯỚC |
Haiti | Vitania Louissaint[30] | 24 | Port-au-Prince | KHÔNG KHÍ |
Honduras | Rita Velasquez | 23 | Yoro | LỬA |
Hungary | Tünde Blága[31] | 23 | Budapest | LỬA |
Ấn Độ | Tejaswini Manogna[32] | 23 | Hyderabad | NƯỚC |
Indonesia | Cinthia Kusuma Rani[33] | 21 | Pontianak | KHÔNG KHÍ |
Israel | Reem Matar[34] | 20 | Nazareth | NƯỚC |
Ý | Letizia Percoco[35] | 19 | Roncadelle | NƯỚC |
Nhật Bản | Yuka Itoku[36] | 23 | Oita | KHÔNG KHÍ |
Kazakhstan | Altynay Assenova[37] | 21 | Almaty | LỬA |
Kenya | Susan Kirui[38] | 23 | Nairobi | NƯỚC |
Hàn Quốc | Woo Hee-jun[39] | 25 | Busan | LỬA |
Liberia | Georgia Bemah[40] | 24 | Bong County | LỬA |
Malaysia | Kajel Kaur[41] | 23 | Perak | NƯỚC |
Malta | Alexia Tabone[42] | 24 | Tarxien | KHÔNG KHÍ |
Mauritius | Gyanisha Ramah[43] | 22 | Port Louis | KHÔNG KHÍ |
Mexico | Hilary Islas[44] | 19 | Compostela | KHÔNG KHÍ |
Mông Cổ | Azzaya Tsogt-Ochir | 24 | Ulaanbaatar | LỬA |
Montenegro | Nikoleta Rakočević[45] | 23 | Tivat | LỬA |
Myanmar | May Thadar Ko[46] | 22 | Mandalay | KHÔNG KHÍ |
Nepal | Riya Basnet[47] | 22 | Kathmandu | LỬA |
Hà Lan | Nikki Prein[48] | 21 | Doetinchem | LỬA |
New Zealand | Tashan Kapene[49] | 19 | Mount Maunganui | NƯỚC |
Nigeria | Modupe Susan Garland[50] | 21 | Lagos | LỬA |
Bắc Ireland | Shannon McCullagh[51] | 22 | Belfast | NƯỚC |
Quần đảo Bắc Mariana | Leisha Deleon Guerrero[52] | 19 | Saipan | LỬA |
Panama | Marianna Fuentes[53] | 22 | Thành phố Panama | NƯỚC |
Papua New Guinea | Pauline Tibola | 23 | Arawa | NƯỚC |
Paraguay | Jociani Repossi[54] | 25 | Santa Rita | NƯỚC |
Peru | Alexandra Caceres[55] | 24 | Cajamarca | KHÔNG KHÍ |
Philippines | Janelle Lazo Tee[56] | 27 | Pasig | KHÔNG KHÍ |
Ba Lan | Krystyna Sokołowska[57] | 22 | Bialystok | LỬA |
Bồ Đào Nha | Bruna Silva[58] | 18 | Braga | KHÔNG KHÍ |
Puerto Rico | Nellys Pimentel[59] | 21 | San Juan | NƯỚC |
Réunion | Anaïs Payet[60] | 21 | Sainte-Marie | NƯỚC |
Nga | Anna Baksheeva[61] | 18 | Chita | LỬA |
Rwanda | Paulette Ndekwe | 19 | Kigali | NƯỚC |
Serbia | Ljubica Rajković[62] | 25 | Novi Sad | NƯỚC |
Sierra Leone | N'jainatu Sesay[63] | 22 | Tokeh | LỬA |
Singapore | Gerlyn Cheah[64] | 24 | Singapore | LỬA |
Slovakia | Stanislava Lučková[65] | 26 | Košice | NƯỚC |
Slovenia | Charnée Bonno[66] | 23 | Velenje | NƯỚC |
Nam Phi | Nazia Wadee[67] | 22 | Lenasia | LỬA |
Nam Sudan | Asara Bullen Panchol[68] | 22 | Juba | LỬA |
Tây Ban Nha | Sonia Hernández Romeo[69] | 22 | Avila | LỬA |
Thái Lan | Teeyapar Sretsirisuvarna [70] | 27 | Băng Cốc | LỬA |
Tonga | Titania Matekuolava[71] | 24 | Panmure | NƯỚC |
Ukraine | Diana Shabas[72] | 20 | Novovolynsk | NƯỚC |
Hoa Kỳ | Emanii Davis[73] | 25 | Georgia | KHÔNG KHÍ |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | Talisha White[74] | 24 | Rex | LỬA |
Venezuela | Michell Castellanos[75] | 24 | Valencia | LỬA |
Việt Nam | Hoàng Thị Hạnh[76] | 27 | Nghệ An | NƯỚC |
Zambia | Venus Mary Vlahakis[77] | 20 | Lusaka | KHÔNG KHÍ |
Zimbabwe | Monalisa Chiredzero[78] | 20 | Harare | LỬA |
Chú ý
[sửa | sửa mã nguồn]Lần đầu tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Trở lại
[sửa | sửa mã nguồn]- Lần cuối tham gia vào năm 2013:
- Lần cuối tham gia vào năm 2014:
- Lần cuối tham gia vào năm 2016:
- Lần cuối tham gia vào năm 2017:
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Các thí sinh tham dự cuộc thi sắc đẹp quốc tế khác
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh | Cuộc thi | Đại diện |
---|---|---|---|
Armenia | Rippi Sargsyan | Miss Intercontinental 2015 | Armenia |
Miss World Peace 2015 | |||
Miss Cosmopolitan World 2016 | |||
Lady Universe 2017 | |||
Belarus | Alisa Manenok | Top Model of the World 2015 | Nga |
Miss International 2016
(Top 15) | |||
World Beauty Queen 2018
(Hoa hậu) | |||
Cameroon | Jessica Djoumbi | Miss Africa Continental 2018 | Cameroon |
Miss Heritage International 2019 | |||
Canada | Mattea Henderson | Teen Universe 2014
(Top 5) |
Canada |
Miss International 2017 | |||
Chile | Fernanda Méndez Tapia | Miss Atlantic International 2017 | Chile |
Colombia | Yenny Carrillo | Miss Globe 2016
(Á hậu 1) |
Colombia |
Reina Mundial del Banano 2017 | |||
Cộng hòa Séc | Klára Vavrušková | Miss Universe 2020 | Cộng hòa Séc |
Đan Mạch | Sara Langtved | Miss Universe 2021 | Đan Mạch |
Anh | Stephanie Wyatt | Miss Grand International 2020
(Top 20) |
Anh |
Ghana | Abena Appiah | Top Model of the World 2013 | Ghana |
Miss Universe 2014 | |||
Queen Beauty Universe 2016
(Hoa hậu) | |||
Miss Grand International 2020
(Hoa hậu) |
Hoa Kỳ | ||
Guyana | Faydeha King | Miss Caribbean Culture 2013 | Guyana |
Miss Caribbean Culture 2015 | |||
Hungary | Tünde Blága | Miss Global Charity Queen 2018 | Hungary |
Miss Onelife 2019 | |||
Mông Cổ | Azzaya Tsogt-Ochir | Miss International 2015 | Mông Cổ |
Miss Asia 2018
(Hoa hậu) | |||
Bắc Ireland | Shannon McCullagh | Miss Grand International 2021 | Bắc Ireland |
Miss Supranational 2022 | Ireland | ||
Panama | Marianna Fuentes | Miss Tourism World 2019
(Top 18) |
Panama |
Paraguay | Jociani Repossi | Miss Latin America 2018 | Paraguay |
Bồ Đào Nha | Bruna Silva | Miss Mediterranea 2019
(Hoa hậu) |
Bồ Đào Nha |
Nga | Anna Baksheeva | Miss Charm 2023 | Nga
(Top 20) |
Thái Lan | Teeyapar Sretsirisuvarna | Miss Bikini Universe 2015 | Thái Lan |
Miss Tourism Sri Lanka International 2016 | |||
Miss Tourism World 2016
(Á hậu 2) | |||
Miss City Tourism International 2017
(Á hậu 2) | |||
Global Charity Queen 2018
(Top 15) | |||
Miss Asia 2018
(Top 11) | |||
Miss Earth 2020
(Top 20) | |||
Tonga | Titania Matekuolava | Supermodel Worldwide 2018
(Top 20) |
New Zealand |
Việt Nam | Hoàng Thị Hạnh | Miss Asia Beauty 2017
(Á hậu 1) |
Việt Nam |
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Florencia Fessler crowned Miss Earth Argentina 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Rippi Hripsime Sargsyan crowned Miss Earth Armenia 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Miss Earth Australia 2019 is Susana Downes”. PAGEANTCircle. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Alice Manenok crowned Miss Earth Belarus 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Caro van Gorp crowned Miss Earth Belgium 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Miss Bolivia Tierra 2019 is Fernanda Castedo”. PAGEANTCircle. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Meet the new Miss Earth Bosnia & Herzegovina 2019 Dzejla Korajlic a model from Zenica”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Katlego Kasie Seitshiro is Miss Earth Botswana 2019”. Missosology. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Maria Gabriela Batistela crowned Miss Earth Brazil 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Thoung Mala crowned Miss Earth Cambodia 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Jessica Djoumbi crowned Miss Earth Cameroon 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Mattea Henderson is Miss Earth Canada 2019”. Missosology. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Fernanda Méndez crowned Miss Earth Chile 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Miss Earth China 2019 award goes to Wen Tian Hu”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Yenny Carrillo crowned Miss Earth Colombia 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Miss Earth Costa Rica 2019 award goes to Linda Avila”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Anastasiya Lebediuk was crowned Miss Earth Crimea 2019”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Nera Nikolić crowned Miss Earth Croatia 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
- ^ “The Česká Miss Earth 2019 title went to Klára Vavrušková”. Missosology. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Yasmín Evangelista crowned Miss Earth Dominican Republic 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Antonella Marìn crowned Miss Earth Ecuador 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Stephanie Wyatt is Miss Earth England 2019”. Missosology. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Miss Earth France 2019 award goes to Sonate Terrassier”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Kristyna Losova crowned Miss Earth Germany 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Evelyn Abena Appiah is the newly appointed MISS Earth Ghana 2019”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Marika Moutoussamy is the newly crowned Miss Earth Guadeloupe 2019”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Cydney Shey crowned Miss Earth Guam 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
- ^ “María Regina Barco Sandoval crowned Miss Earth Guatemala 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Faydeha King crowned Miss Earth Guyana 2019”. Guyana Times. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “The newly crowned Miss Earth Haiti Vitania Louissaint”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Meet the newly appointed Miss Earth Hungary 2019. She is Tunde Blaga”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Tejaswini Manogna is Miss Earth India 2019”. Missosology. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Cinthia Rani crowned Miss Earth Indonesia 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Reem Matar crowned Miss Earth Israel 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Letizia Percoco crowned Miss Earth Italy 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Miss Earth Japan 2019 is Yuka Itoku”. PAGEANTCircle. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Altynay Assenova crowned Miss Earth Kazakhstan 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Susan Kirui crowned Miss Earth Kenya 2018”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Woo Hee-jun to represent Korea at Miss Earth 2019”. Miss Earth. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Miss Earth Liberia 2019 award goes to Georgia Leela Bemah”. awardgoesto. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Kajel Kaur is Miss Earth Malaysia 2019”. Missosology. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Alexia Tabone – Miss Earth Malta 2019”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Gyanisha Ramah was crowned Miss Earth Mauritius 2019”. Missosology. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Let's welcome the new queen with positivity. Here is Hilary Islas originally crowned Miss Earth Mexico Air 2019 who will be ascending the Miss Earth Mexico Crown”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Nikoleta Rakocevic from Tivat is the newly crowned Miss Earth Montenegro 2019”. Miss Earth Exclusive. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
- ^ “May Thadar Ko is Miss Earth Myanmar 2019”. Missosology. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Riya Basnet crowned Miss Earth Nepal 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Nikki Prein crowned Miss Earth Netherlands 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Miss Earth New Zealand 2019 award goes to Tashan Kapene”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Susan Garland crowned Miss Earth Nigeria 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Miss Earth Northern Ireland 2019 is Shannon McCullagh”. PAGEANTCircle. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Miss Earth Northern Marianas 2019 is Leisha Deleon Guerrero”. PAGEANTCircle. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Marianna Fuentes is Miss Earth Panama 2019”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Jociani Repossi crowned Miss Earth Paraguay 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Alexandra Caceres Drago is Miss Earth Peru 2019”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Janelle Lazo Tee crowned Miss Earth Philippines 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Miss Earth Poland 2019 is Krystyna Sokołowska”. PAGEANTCircle. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Miss Queen Portugal 2018 award goes to Bruna Silva”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Nellys Pimentel crowned Miss Earth Puerto Rico 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Anaïs Payet bagged the Miss Earth Réunion 2019 title”. Misssology. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Anna Baksheeva crowned Miss Earth Russia 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ “The new Miss Earth Serbia 2019 is Ljubica Rajkovic”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
- ^ “N'jainatu Sesay crowned Miss Earth Sierra Leone 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
- ^ “We have our new Miss Earth Singapore 2019 she is Gerlyn Cheah”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Stanislava Lučková bagged the Miss Earth Slovak Republic 2019 title”. Missosology. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Charnée Bijön Bonno is Miss Earth Slovenia 2019”. Missosology. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Miss Earth 2018/2019 winner is…Nazia Wadee”. Heather Hook. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Miss Earth Sudan 2019 award goes to Asara Bullen”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Sonia Hernandez crowned Miss Earth Spain 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Miss Earth Thailand 2019 award goes to Nampetch Teeyapar”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Titania Matekuolava crowned new Miss Earth Tonga 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Diana Shabas crowned Miss Earth Ukraine 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Emanii Davis crowned Miss Earth USA 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Miss Earth US Virgin Islands is back! She is Talisha White”. Miss Earth Moments. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Lourdes Valentina Figuera Morales Miss Earth Venezuela 2019”. Missosology. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Hoàng Thị Hạnh is Miss Earth Vietnam 2019”. Missosology. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Venus Vlahakis crowned Miss Earth Zambia 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Monalisa Chiredzero crowned Miss Earth Zimbabwe 2019”. Miss India Beauty Pageants. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.