Hù lào
Giao diện
Hù lào | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Strigiformes |
Họ (familia) | Strigidae |
Chi (genus) | Strix |
Loài (species) | S. leptogrammica |
Danh pháp hai phần | |
Strix leptogrammica Temminck, 1831 |
Hù lào (danh pháp hai phần: Strix leptogrammica) là một loài chim trong họ Strigidae.[2]
Các phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- S. l. ticehursti Delacour, 1930: đông nam Trung Quốc, bắc Đông Dương - Hù lưng nâu.
- S. l. caligata (Swinhoe, 1863): Đài Loan, Hải Nam.
- S. l. laotiana Delacour, 1926: nam Lào, trung Việt Nam - Hù lào.
- S. l. newarensis (Hodgson, 1836): bắc Ấn Độ, Nepal, Bangladesh.
- S. l. indranee Sykes, 1832: trung và nam Ấn Độ.
- S. l. ochrogenys (Hume, 1873): Sri Lanka.
- S. l. maingayi (Hume, 1878): bán đảo Mã Lai.
- S. l. myrtha (Bonaparte, 1850): Sumatra.
- S. l. nyctiphasma Oberholser, 1924: quần đảo Banyak (ngoài khơi tây Sumatra).
- S. l. niasensis (Salvadori, 1887): đảo Nias (ngoài khơi tây Sumatra).
- S. l. chaseni Hoogerwerf & deBoer, 1947: đảo Belitung (ngoài khơi đông nam Sumatra).
- S. l. leptogrammica Temminck, 1832: trung và nam Borneo.
- S. l. vaga Mayr, 1938: bắc Borneo.
- S. l. bartelsi (Finsch, 1906): đảo Java.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ BirdLife International (2012). “Strix leptogrammica”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]