Giải vô địch bóng đá trong nhà ASEAN
Thành lập | 2001 |
---|---|
Khu vực | Đông Nam Á (AFF) |
Số đội | 10 (Chung kết) |
Đội vô địch hiện tại | Indonesia (lần 2) |
Đội bóng thành công nhất | Thái Lan (16 lần) |
Giải vô địch bóng đá trong nhà ASEAN 2024 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á (tiếng Anh: AFF Futsal Championship) là giải bóng đá giữa các đội tuyển bóng đá trong nhà các quốc gia Đông Nam Á do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) tổ chức. Giải đấu được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2001[1] diễn ra hai năm một lần cho đến năm 2005, kể từ đó đến nay, giải diễn ra hàng năm. Kể từ năm 2024, giải đấu được đổi tên thành Giải vô địch bóng đá trong nhà ASEAN (tiếng Anh: ASEAN Futsal Championship).
Trong thời gian từ 2013 đến 2022, các giải diễn ra vào năm lẻ (riêng giải năm 2021 được thay bằng giải năm 2022) đồng thời là vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á dành cho các đội tuyển futsal khu vực Đông Nam Á.
Vòng loại World Cup khu vực châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Quốc gia | Vượt qua vòng loại | Số suất vé |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2021 | ||
Úc | 2012, 2016 | ||
Việt Nam | 2016, 2021 | ||
Malaysia | 1996 |
Ghi chú:
- Úc gia nhập Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á năm 2007
- Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới (1989, 1992, 1996, 2000, 2004) Úc gia nhập được vượt qua vòng loại bởi khu vực châu Đại Dương**
Các trận chung kết và trận tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn](*) Tổ chức vào đầu năm 2017
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Đội tuyển | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư |
---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 16 (2001, 2003, 2005*, 2006*, 2007*, 2008*, 2009, 2012*, 2013*, 2014, 2015*, 2016*, 2017, 2018, 2019, 2022*) | 1 (2024*) | ||
2 | Indonesia | 2
(2010, 2024) |
4 (2006, 2008, 2019, 2022) | 5 (2003, 2005, 2009, 2012, 2018*) | 2 (2013, 2014) |
3 | Malaysia | 4 (2003*, 2005, 2010, 2017, 2018) | 5 (2001*, 2007, 2008, 2015, 2016) | 1 (2012) | |
4 | Úc | 4 (2007, 2013, 2014, 2015) | 1 (2024) | ||
5 | Việt Nam | 3 (2009*, 2012, 2024) | 5 (2010*, 2013, 2014,2019*, 2022) | 4 (2007, 2015, 2017*, 2018) | |
6 | Myanmar | 1 (2016) | 2 (2006, 2017) | 2 (2019, 2022) | |
7 | Singapore | 1 (2001) | |||
8 | Brunei | 3 (2001, 2005, 2008) | |||
9 | Campuchia | 2 (2003, 2006) | |||
10 | Philippines | 2 (2009, 2010) | |||
11 | Đông Timor | 1 (2016) |
- * = chủ nhà
Thành tích của các đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 2017
- Chú giải
- 1st – Vô địch
- 2nd – Á quân
- 3rd – Hạng ba
- 4th – Hạng tư
- DNP = Không tham dự
- GS = Vòng bảng
- N/A = Không phải là một thành viên AFF
- – Chủ nhà
Đội tuyển | 2001 |
2003 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc | N/A | DNP | 2nd | DNP | DNP | DNP | DNP | 2nd | 2nd | 2nd | DNP | DNP | |||
Brunei | 4th | GS | 4th | GS | GS | 4th | DNP | DNP | GS | GS | GS | GS | GS | GS | |
Campuchia | DNP | 4th | DNP | 4th | DNP | DNP | DNP | DNP | GS | DNP | DNP | DNP | DNP | DNP | |
Indonesia | DNP | 3rd | 3rd | 2nd | GS | 2nd | 3rd | 1st | 3rd | 4th | 4th | DNP | GS | GS | |
Lào | DNP | DNP | DNP | DNP | DNP | GS | DNP | DNP | GS | GS | GS | GS | GS | GS | |
Malaysia | 3rd | 2nd | 2nd | GS | 3rd | 3rd | GS | 2nd | 4th | GS | GS | 3rd | 3rd | 2nd | |
Myanmar | DNP | DNP | DNP | 3rd | GS | GS | GS | GS | GS | GS | GS | GS | 2nd | 3rd | |
Philippines | GS | GS | GS | DNP | GS | GS | 4th | 4th | GS | GS | GS | GS | DNP | GS | |
Singapore | 2nd | DNP | DNP | DNP | DNP | DNP | DNP | DNP | DNP | DNP | DNP | GS | DNP | DNP | |
Thái Lan | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | DNP | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | |
Đông Timor | N/A | DNP | DNP | DNP | DNP | GS | DNP | GS | GS | GS | GS | 4th | GS | ||
Việt Nam | DNP | DNP | GS | GS | 4th | GS | 2nd | 3rd | 2nd | 3rd | 3rd | 4th | DNP | 4th |
Bảng tổng điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến kết thúc bán kết năm 2017.
Đội tuyển | Số lần | St | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thái Lan | 13 | 68 | 66 | 0 | 2 | 658 | 108 | +550 | 201 |
Indonesia | 12 | 59 | 37 | 2 | 20 | 327 | 172 | +155 | 113 |
Malaysia | 14 | 60 | 32 | 3 | 25 | 246 | 207 | +39 | 99 |
Việt Nam | 11 | 54 | 28 | 3 | 23 | 295 | 182 | +113 | 87 |
Úc | 4 | 23 | 18 | 0 | 5 | 133 | 49 | +84 | 54 |
Myanmar | 11 | 38 | 15 | 0 | 21 | 188 | 176 | +12 | 45 |
Brunei | 12 | 40 | 8 | 1 | 31 | 103 | 318 | -215 | 25 |
Philippines | 12 | 41 | 6 | 1 | 34 | 90 | 317 | -227 | 19 |
Campuchia | 3 | 15 | 4 | 0 | 11 | 57 | 104 | -47 | 12 |
Lào | 6 | 14 | 3 | 1 | 10 | 37 | 123 | -86 | 10 |
Đông Timor | 7 | 20 | 3 | 1 | 16 | 45 | 196 | -151 | 10 |
Singapore | 2 | 8 | 2 | 0 | 6 | 21 | 35 | -13 | 6 |
Nguồn:[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ De Bock, Christofhe (ngày 28 tháng 8 năm 2009). “ASEAN Futsal Championship 2001”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ “FutsalPlanet”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á trên trang chủ của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á