Germani disulfide
Giao diện
Germani disulfide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Germani disulfide |
Tên khác | Germani đisulfide, Sulfide germani (IV), Germani (IV) sulfide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | GeS2 |
Khối lượng mol | 136,74 g/mol |
Bề ngoài | Rắn, trắng |
Khối lượng riêng | 2,94 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | Khoảng 800 °C |
Điểm sôi | |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Đơn tà, mP36 |
Nhóm không gian | Pc, số 7 |
Nhiệt hóa học | |
Các nguy hiểm | |
Chỉ mục EU | Không liệt kê |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Dioxide germani Điselenide germani |
Cation khác | Đisulfide cacbon Sulfide silic Đisulfide thiếc Đisulfide chì |
Hợp chất liên quan | Monosulfide germani |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Germani disulfide hay đisulfide germani là hợp chất hóa học có công thức GeS2. Nó là chất rắn kết tinh màu trắng hay không màu, nóng chảy ở khoảng 800 °C.[1].
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Đisulfide germani là hợp chất của germani đầu tiên được Clemens Winkler tìm thấy trong phân tích argyrodit. Do đisulfide germani không hòa tan trong dung dịch axít nên Winkler đã có thể cô lập ra nguyên tố mới từ các nguyên tố khác đã biết[2].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- A. V. Golubkov, G. B. Dubrovskii, A. I. Shelykh (1998). “Preparation and properties of GeS2 single crystals”. Semiconductors. 32 (7): 734–735. doi:10.1134/1.1187494.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Otto H. Johnson (1952). “Germanium and its Inorganic Compounds”. Chem. Rev. 3: 431. doi:10.1021/cr60160a002.
- ^ Clemens Winkler (1886). “Mittheilungen über das Germanium”. J. Prak. Chemie. 34: 177–229. doi:10.1002/prac.18860340122.