Bước tới nội dung

Gedson Fernandes

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gedson Fernandes
Fernandes trong màu áo Beşiktaş năm 2023
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Gedson Carvalho Fernandes
Ngày sinh 9 tháng 1, 1999 (25 tuổi)
Nơi sinh São Tomé, São Tomé and Príncipe
Chiều cao 1,81 m
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Beşiktaş
Số áo 83
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2008–2009 SC Frielas
2009–2018 Benfica
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2017–2018 Benfica B 40 (5)
2018–2022 Benfica 32 (0)
2020–2021Tottenham Hotspur (mượn) 7 (0)
2021Galatasaray (mượn) 17 (0)
2022Çaykur Rizespor (mượn) 11 (3)
2022– Beşiktaş 66 (8)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014 U-15 Bồ Đào Nha 2 (0)
2015 U-16 Bồ Đào Nha 3 (0)
2014–2016 U-17 Bồ Đào Nha 30 (2)
2016–2018 U-19 Bồ Đào Nha 16 (5)
2017–2019 U-20 Bồ Đào Nha 13 (0)
2018–2021 U-21 Bồ Đào Nha 13 (2)
2018 Bồ Đào Nha 2 (0)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Bồ Đào Nha
UEFA European Under-19 Championship
Á quân Georgia 2017
UEFA European Under-17 Championship
Vô địch Azerbaijan 2016
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 07:46, 15 tháng 9 năm 2024 (UTC)

Gedson Carvalho Fernandes (sinh ngày 9 tháng 1 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha thi đấu cho CLB Beşiktaş ở vị trí tiền vệ.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 11 tháng 2 năm 2017, Fernandes có màn ra mắt cho Benfica B trong trận đấu tại LigaPro 2016–17 trước Aves.[1]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Benfica

Beşiktaş

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

U-17 Bồ Đào Nha[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Benfica B 4-2 Aves”. ForaDeJogo. 17 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ “Benfica win 37th Portuguese title with win over Santa Clara”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Besiktas claims Turkcell Super Cup with 5-0 win over Galatasaray”. Türkiye Today. 3 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ Gedson Fernandes tại Soccerway
  5. ^ “Technical Reportfinals” (PDF). UEFA.com. Truy cập 24 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]