Giải vô địch bóng đá châu Âu 1992
Europamästerskapet i fotboll Sverige 1992 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Thụy Điển |
Thời gian | 10 – 26 tháng 6 |
Số đội | 33 (vòng loại) 8 (vòng chung kết) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Đan Mạch (lần thứ 1) |
Á quân | Đức |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 32 (2,13 bàn/trận) |
Số khán giả | 430.111 (28.674 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Dennis Bergkamp Tomas Brolin Henrik Larsen Karl-Heinz Riedle (3 bàn) |
Giải vô địch bóng đá châu Âu 1992 được tổ chức ở Thụy Điển từ ngày 10 đến ngày 26 tháng 6 năm 1992. Đây là giải vô địch bóng đá châu Âu lần thứ 9, được tổ chức 4 năm một lần bởi UEFA. Đan Mạch vô địch giải đấu năm 1992, đội thay thế cho Nam Tư đã vượt qua vòng loại nhưng không thể tham dự do đất nước tan rã và chiến tranh xảy ra sau đó. 8 đội tuyển quốc gia thi đấu ở vòng chung kết.[1]
Đội tuyển CIS (viết tắt của Cộng đồng các Quốc gia Độc lập), thay thế cho đội tuyển Liên Xô đã vượt qua vòng loại sau khi Liên Xô tan rã. Đây cũng là lần đầu tiên một đội tuyển Đức thống nhất tham dự một giải đấu bóng đá chính thức.
Lựa chọn chủ nhà
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 16 tháng 12 năm 1988, Ủy ban điều hành UEFA quyết định Thụy Điển là quốc gia thay thế cho Tây Ban Nha để tổ chức sự kiện này,[2] do Tây Ban Nha bận tổ chức EXPO 1992 ở Seville và Thế vận hội Mùa hè 1992 ở Barcelona.[2][3]
Các sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]Göteborg | Stockholm | |
---|---|---|
Ullevi | Sân vận động Råsunda | |
Sức chứa: 44.000 | Sức chứa: 40.000 | |
Malmö | Norrköping | |
Sân vận động Malmö | Idrottsparken | |
Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 23.000 | |
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Các quốc gia tham dự vòng chung kết lần này gồm:
Đội tuyển | Ngày vượt qua vòng loại | Tư cách vượt qua vòng loại | Các lần tham dự trước |
---|---|---|---|
Anh | 13 tháng 11, 1991 | Nhất bảng 7 | 3 (1968, 1980, 1988) |
Đức | 20 tháng 11, 1991 | Nhất bảng 5 | 5 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988) |
Hà Lan | 4 tháng 12, 1991 | Nhất bảng 6 | 3 (1976, 1980, 1988) |
Scotland | 13 tháng 11, 1991 | Nhất bảng 2 | Lần đầu |
Pháp | 12 tháng 10, 1991 | Nhất bảng 1 | 2 (1960, 1984) |
SNG (thay thế Liên Xô) | 13 tháng 11, 1991 | Nhất bảng 3 | 5 (1960, 1964, 1968, 1972, 1988) |
Đan Mạch (thay thế Nam Tư) | 31 tháng 5, 1992 | Nhì bảng 4 | 3 (1964, 1984, 1988) |
Thụy Điển | 16 tháng 12, 1988 | Chủ nhà | Lần đầu |
Các trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vòng chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Đội giành quyền vào vòng trong. |
Bảng 1
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thụy Điển | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 5 |
Đan Mạch | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 3 |
Pháp | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | –1 | 2 |
Anh | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | –1 | 2 |
10 tháng 6 năm 1992 | ||
Thụy Điển | 1–1 | Pháp |
11 tháng 6 năm 1992 | ||
Đan Mạch | 0–0 | Anh |
14 tháng 6 năm 1992 | ||
Pháp | 0–0 | Anh |
Thụy Điển | 1–0 | Đan Mạch |
17 tháng 6 năm 1992 | ||
Thụy Điển | 2–1 | Anh |
Pháp | 1–2 | Đan Mạch |
Bảng 2
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hà Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 5 |
Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 |
Scotland | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | 0 | 2 |
SNG | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | –3 | 2 |
12 tháng 6 năm 1992 | ||
Hà Lan | 1–0 | Scotland |
SNG | 1–1 | Đức |
15 tháng 6 năm 1992 | ||
Scotland | 0–2 | Đức |
Hà Lan | 0–0 | SNG |
18 tháng 6 năm 1992 | ||
Hà Lan | 3–1 | Đức |
Scotland | 3–0 | SNG |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | ||||||
21 tháng 6 – Solna | |||||||
Thụy Điển | 2 | ||||||
Đức | 3 | ||||||
26 tháng 6 – Göteborg | |||||||
Đức | 0 | ||||||
Đan Mạch | 2 | ||||||
22 tháng 6 – Göteborg | |||||||
Hà Lan | 2 (4) | ||||||
Đan Mạch (pen.) | 2 (5) |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Hà Lan | 2–2 (s.h.p.) | Đan Mạch |
---|---|---|
Bergkamp 23' Rijkaard 86' |
Chi tiết | Larsen 5', 33' |
Loạt sút luân lưu | ||
Koeman Van Basten Bergkamp Rijkaard Witschge |
4–5 | Larsen Povlsen Elstrup Vilfort Christofte |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]
3 bàn 2 bàn
|
1 bàn
|
Đội hình tiêu biểu[1] Lưu trữ 2009-01-22 tại Wayback Machine
[sửa | sửa mã nguồn]Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Thomas Häßler |
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]R | Đội | G | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đan Mạch | 1 | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 |
2 | Đức | 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 8 | −1 | 5 |
Bị loại ở bán kết | ||||||||||
3 | Hà Lan | 2 | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 3 | +3 | 6 |
4 | Thụy Điển | 1 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 5 |
Bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
5 | Scotland | 2 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | 0 | 2 |
6 | Pháp | 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 |
7 | Anh | 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
8 | SNG | 2 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | −3 | 2 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chowdhury, Saj (12 tháng 5 năm 2012). “Euro 1992: Denmark's fairytale”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
- ^ a b “Sweden to host 1992 Euro finals”. New Straits Times. Reuters. 18 tháng 12 năm 1988. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2014.
- ^ Dietrich Schulze-Marmeling: Die Geschichte der Fußball-Europameisterschaft, Verlag Die Werkstatt, ISBN 978-3-89533-553-2