Epiplatys
Giao diện
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cyprinodontiformes |
Họ (familia) | Aplocheilidae |
Chi (genus) | Epiplatys T. N. Gill, 1862 |
Loài điển hình | |
Epiplatys sexfasciatus T. N. Gill, 1862 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Epiplatys là một chi cá trong họ Aplocheilidae, gồm các loài bản địa của châu Phi. Nhiều loài cá trong chi này được ưa chuộng để nuôi làm cá cảnh
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện hành có 36 loài được ghi nhận trong chi này:[1][2]
- Epiplatys annulatus (Boulenger, 1915)
- Epiplatys ansorgii (Boulenger, 1911)
- Epiplatys atratus Van der Zee, Mbimbe & Sonnenberg, 2013[2]
- Epiplatys barmoiensis Scheel, 1968
- Epiplatys biafranus Radda, 1970
- Epiplatys bifasciatus (Steindachner, 1881)
- Epiplatys chaperi (Sauvage, 1882)
- Epiplatys chevalieri (Pellegrin, 1904)
- Epiplatys coccinatus Berkenkamp & Etzel, 1982
- Epiplatys dageti Poll, 1953
- Epiplatys dageti dageti Poll, 1953
- Epiplatys dageti monroviae Arnoult & Daget, 1965
- Epiplatys duboisi Poll, 1952
- Epiplatys esekanus Scheel, 1968
- Epiplatys etzeli Berkenkamp, 1975
- Epiplatys fasciolatus (Günther, 1866)
- Epiplatys grahami (Boulenger, 1911)
- Epiplatys guineensis Romand, 1994
- Epiplatys hildegardae Berkenkamp, 1978
- Epiplatys huberi (Radda & Pürzl, 1981)
- Epiplatys infrafasciatus (Günther, 1866)
- Epiplatys josianae Berkenkamp & Etzel, 1983
- Epiplatys lamottei Daget, 1954
- Epiplatys longiventralis (Boulenger, 1911)
- Epiplatys maeseni (Poll, 1941)
- Epiplatys mesogramma Huber, 1980
- Epiplatys multifasciatus (Boulenger, 1913)
- Epiplatys neumanni Berkenkamp, 1993
- Epiplatys njalaensis W. Neumann, 1976
- Epiplatys olbrechtsi Poll, 1941
- Epiplatys phoeniceps Huber, 1980
- Epiplatys roloffi Romand, 1978
- Epiplatys ruhkopfi Berkenkamp & Etzel, 1980
- Epiplatys sangmelinensis (C. G. E. Ahl, 1928)
- Epiplatys sexfasciatus T. N. Gill, 1862
- Epiplatys sexfasciatus rathkei Radda, 1970
- Epiplatys sexfasciatus sexfasciatus T. N. Gill, 1862 (Sixbar panchax)
- Epiplatys sexfasciatus togolensis Loiselle, 1971
- Epiplatys singa (Boulenger, 1899)
- Epiplatys spilargyreius (A. H. A. Duméril, 1861)
- Epiplatys zenkeri (C. G. E. Ahl, 1928)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Epiplatys trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ a b van der Zee, J.R., Mbimbi Mayi Munene, J.J. & Sonnenberg, R. (2013): Epiplatys atratus (Cyprinodontiformes: Nothobranchiidae), a new species of the E. multifasciatus species group from the Lulua Basin (Kasaï drainage), Democratic Republic of Congo. Zootaxa, 3700 (3): 411–422.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Epiplatys tại Wikispecies