Engraulis
Giao diện
Engraulis | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Hậu Miocene tới nay.[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Clupeiformes |
Họ (familia) | Engraulidae |
Chi (genus) | Engraulis Cuvier, 1816 |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Engraulis là một chi cá trong họ cá cơm Engraulidae.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm 09 loài:[2]
- Engraulis albidus Borsa, Collet & J. D. Durand, 2004 - Cá cơm trắng Địa Trung Hải.
- Engraulis anchoita C. L. Hubbs & Marini, 1935 - Cá cơm Argentina.
- Engraulis australis (J. White, 1790) - Cá cơm Australia.
- Engraulis capensis Gilchrist, 1913 - Cá cơm Nam Phi.
- Engraulis encrasicolus (Linnaeus, 1758) - Cá cơm châu Âu.
- Engraulis eurystole (Swain & Meek, 1885) - Cá cơm bạc.
- Engraulis japonicus Temminck & Schlegel, 1846 - Cá cơm Nhật Bản.
- Engraulis mordax Girard, 1854 - Cá cơm California.
- Engraulis ringens Jenyns, 1842 - Cá cơm Peru.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Engraulis trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Engraulis tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Engraulis tại Wikimedia Commons
- Valid species of the genus Engraulis. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. Phiên bản tháng 2 năm 2019. N.p.: FishBase, 2019.