Eid al-Adha
عيد الأضحى Id ul-Adha (‘Īd al-’Aḍḥá) (Ngày lễ sau Hajj) | |
---|---|
Tên chính thức | tiếng Ả Rập: عيد الأضحى ‘Īd al-’Aḍḥá |
Tên gọi khác | Lễ Tế sinh, Đại Eid |
Cử hành bởi | Người Hồi giáo khắp thế giới. |
Kiểu | Hồi giáo |
Ý nghĩa | Lễ kỉ niệm việc Ibrahim (Abraham) sẵn sàng tế sinh con trai cả của mình là Ishmael để phục tùng một mệnh lệnh từ Thượng đế – và Ishmael chấp thuận mệnh lệnh này. Đánh dấu chấm dứt cuộc Hành hương lúc mặt trời lặn, và cầu xin Thượng đế tha thứ. |
Bắt đầu | 10 tháng Dhu al-Hijjah |
Kết thúc | 12 tháng Dhu al-Hijjah |
Ngày | 10 Dhu al-Hijjah |
Hoạt động | Bữa ăn gia đình (đặc biệt là bữa trưa và bữa sáng muộn), ăn các loại thực phẩm ngọt, mặc quần áo mới, tặng quà hoặc tiền cho trẻ em |
Cử hành | Cầu nguyện, tế sinh một con bò, cừu non, dê, cừu, hoặc một con lạc đà, cho người nghèo như một món quà. |
Liên quan đến | Hajj, Eid ul-Fitr |
Eid al-Adha (tiếng Ả Rập: عيد الأضحى ‘Īd al-’Aḍḥá, IPA: [ʕiːd al ʔadˁˈħaː], "lễ tế sinh, lễ hiến sinh), cũng gọi là Id-ul-Zuha[1], là một dịp lễ kéo dài 3 ngày được người Hồi giáo trên toàn thế giới tổ chức nhằm tôn vinh việc ʾIbrāhīm (Abraham) đã sẵn lòng vâng lời Thượng đế mà hiến tế con trai Ismā'īl (Ishmael), trước khi Thượng đế can thiệp để cấp cho ông ta một con cừu làm vật hiến tế thay thế.[2]
Eid al-Adha là dịp lễ sau trong hai dịp lễ Eid của người Hồi giáo Sunni và Shia[3]. Nền tảng của lễ Eid al-Adha đến từ tiết thứ 196 của sura (thiên) 2 (Al-Baqara) trong kinh Quran.[4] Từ "Eid" xuất hiện trong Sura al-Mai'da [5] của kinh Qur'an, nghĩa là 'lễ trọng thể'.[6] 3 ngày và 2 đêm của lễ Eid al-Adha được tổ chức hàng năm vào các ngày thứ 10, 11 và 12 của tháng 12 theo lịch Hồi giáo, tức tháng Dhu al-Hijjah (ذو الحجة). Theo Lịch Gregory được sử dụng rộng rãi trên thế giới, các ngày này thay đổi theo từng năm, tiến lên khoảng 11 ngày so với năm trước đó.
Giống như Eid ul-Fitr, Eid al-Adha bắt đầu với một lời cầu nguyện Sunnah gồm hai Raka'ah (đơn vị) tiếp theo là một bài thuyết pháp (khuṭbah). Lễ kỉ niệm Eid al-Adha bắt đầu sau Hajj, cuộc hành hương thường niên đến thánh địa Mecca ở Ả Rập Xê Út của người Hồi giáo trên toàn thế giới. Dịp lễ này cách xấp xỉ 70 ngày (2 tháng & 10 ngày) sau khi kết thúc tháng Ramadan, tức lễ Eid-ul-Fitr. Các nghi lễ được thực hiện cho đến lúc mặt trời lặn vào ngày 12 của tháng Dhu al-Hijjah.[7] Việc tế sinh Eid có thể được thực hiện cho đến khi mặt trời lặn vào ngày thứ 13.[8]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Từ "id" bắt nguồn từ tiếng Ả Rập "eid" nghĩa là "lễ" và "zuha" bắt nguồn từ "uzhaiyya" và dịch thành "tế sinh". About Eid ul-Zuha
- ^ Diversity Calendar: Eid al-Adha Lưu trữ 2012-10-19 tại Wayback Machine University of Kansas Medical Center
- ^ lễ còn lại là Eid-ul-Fitr
- ^ Qur'an 2:196
- ^ "The Table Spread," Chapter 5
- ^ Qur'an 5:114
- ^ Mittwoch, E. "ʿĪd al- Aḍḥā." Encyclopaedia of Islam, Second Edition. Edited by: P. Bearman, Th. Bianquis, C.E. Bosworth, E. van Donzel and W.P. Heinrichs. Brill, 2010. Brill Online. Brill Online[liên kết hỏng]
- ^ “Slaughtering on all days of Tashrîq”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Eid Al Adha 2020
- Moon Sighting Eid Al-Adha Lưu trữ 2020-07-27 tại Wayback Machine
- Moonsightings for different regions or their following after some other region
- Eid ul Adha Lưu trữ 2012-12-27 tại Wayback Machine
- Hadiths on Hajj and Qurbani Lưu trữ 2010-11-30 tại Wayback Machine
- Eid al-Adha (Feast of the Sacrifice) Lưu trữ 2012-10-28 tại Wayback Machine
- The Feast of Sacrifice Lưu trữ 2012-01-03 tại Wayback Machine
- The Festival of Sacrifice Lưu trữ 2009-12-01 tại Wayback Machine
- Articles on background, performance and significance of Hajj Lưu trữ 2011-06-24 tại Wayback Machine
- Hadith on Eid al-Adha from Sahih Al-Bukhari Lưu trữ 2012-04-07 tại Wayback Machine
- Hadith About Eid ul Adha
- Eid in Dubai - Eid al Adha 2012 - Dubai Calendar Lưu trữ 2012-10-30 tại Wayback Machine