Citi Open 2022
Citi Open 2022 | |
---|---|
Ngày | 1 – 7 tháng 8 |
Lần thứ | 53 (nam) 10 (nữ) |
Thể loại | ATP 500 (nam) WTA 250 (nữ) |
Mặt sân | Cứng (ngoài trời) SportMaster Sport Surfaces |
Địa điểm | Washington, D.C., Hoa Kỳ |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() |
Giải quần vợt Washington Mở rộng 2022 (còn được biết đến với Citi Open vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời. Đây là lần thứ 53 (nam) và lần thứ 10 (nữ) Giải quần vợt Washington Mở rộng được tổ chức. Giải đấu là một phần của ATP Tour 500 trong ATP Tour 2022, và WTA 250 trong WTA Tour 2022. Giải đấu diễn ra tại William H.G. FitzGerald Tennis Center ở Washington, D.C., Hoa Kỳ, từ ngày 1 đến ngày 7 tháng 8 năm 2022.[1]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam[2] | 500 | 300 | 180 | 90 | 45 | 20 | 0 | 10 | 4 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | 45 | 25 | |||||
Đơn nữ | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | — | 18 | 12 | 1 |
Đôi nữ | 1 | — | — | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | $342,800 | $182,825 | $94,840 | $49,515 | $26,095 | $14,280 | $7,620 | $4,000 | $2,285 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam* | $119,980 | $63,990 | $32,370 | $16,190 | $8,380 | — | — | — | — |
Đơn nữ | $33,200 | $19,750 | $11,000 | $6,200 | $4,100 | $2,835 | — | $2,360 | $1,750 |
Đôi nữ* | $12,000 | $6,700 | $3,950 | $2,350 | $1,800 | — | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|
Andrey Rublev | 8 | 1 | |
![]() |
Hubert Hurkacz | 11 | 2 |
![]() |
Taylor Fritz | 12 | 3 |
![]() |
Reilly Opelka | 17 | 4 |
![]() |
Grigor Dimitrov | 18 | 5 |
![]() |
Denis Shapovalov | 21 | 6 |
Karen Khachanov | 23 | 7 | |
![]() |
Botic van de Zandschulp | 26 | 8 |
![]() |
Holger Rune | 27 | 9 |
![]() |
Frances Tiafoe | 29 | 10 |
![]() |
Alex de Minaur | 30 | 11 |
![]() |
Sebastián Báez | 32 | 12 |
![]() |
Maxime Cressy | 34 | 13 |
![]() |
Tommy Paul | 36 | 14 |
![]() |
Aslan Karatsev | 37 | 15 |
![]() |
Dan Evans | 39 | 16 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 7 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Alexander Bublik → thay thế bởi
Peter Gojowczyk
Francisco Cerúndolo → thay thế bởi
Jack Draper
Nội dung đôi ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Rajeev Ram | ![]() |
Horacio Zeballos | 5 | 1 |
![]() |
Wesley Koolhof | ![]() |
Neal Skupski | 11 | 2 |
![]() |
Marcelo Arévalo | ![]() |
Jean-Julien Rojer | 16 | 3 |
![]() |
Ivan Dodig | ![]() |
Austin Krajicek | 33 | 4 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 7 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Marcel Granollers /
Horacio Zeballos → thay thế bởi
Nick Kyrgios /
Jack Sock
Nikola Mektić /
Rajeev Ram → thay thế bởi
Rajeev Ram /
Horacio Zeballos
Rafael Matos /
David Vega Hernández → thay thế bởi
Mackenzie McDonald /
Botic van de Zandschulp
Nội dung đơn WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Jessica Pegula | 7 | 1 |
![]() |
Emma Raducanu | 10 | 2 |
![]() |
Simona Halep | 16 | 3 |
![]() |
Victoria Azarenka | 20 | 4 |
![]() |
Elise Mertens | 30 | 5 |
![]() |
Kaia Kanepi | 36 | 6 |
![]() |
Mayar Sherif | 46 | 7 |
![]() |
Clara Tauson | 47 | 8 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 7 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Marie Bouzková → thay thế bởi
Wang Xiyu
Leylah Fernandez → thay thế bởi
Harriet Dart
Ann Li → thay thế bởi
Greet Minnen
Anastasia Potapova → thay thế bởi
Daria Saville
Nội dung đôi WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Jessica Pegula | ![]() |
Erin Routliffe | 45 | 1 |
![]() |
Elise Mertens | ![]() |
Greet Minnen | 53 | 2 |
![]() |
Lucie Hradecká | ![]() |
Monica Niculescu | 61 | 3 |
![]() |
Anna Kalinskaya | ![]() |
Caty McNally | 85 | 4 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 7 năm 2022.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]Sophie Chang /
Angela Kulikov → thay thế bởi
Sophie Chang /
Astra Sharma
Lucie Hradecká /
Sania Mirza → thay thế bởi
Lucie Hradecká /
Monica Niculescu
Anastasia Potapova /
Yana Sizikova → thay thế bởi
Allura Zamarripa /
Maribella Zamarripa
Alicja Rosolska /
Erin Routliffe → thay thế bởi
Jessica Pegula /
Erin Routliffe
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]Nick Kyrgios đánh bại
Yoshihito Nishioka, 6–4, 6–3
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]Nick Kyrgios /
Jack Sock đánh bại
Ivan Dodig /
Austin Krajicek, 7–5, 6–4
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Liudmila Samsonova đánh bại
Kaia Kanepi, 4–6, 6–3, 6–3
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]Jessica Pegula /
Erin Routliffe đánh bại
Anna Kalinskaya /
Caty McNally, 6–3, 5–7, [12–10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ATP Citi Open Overview”. atptour.com.
- ^ “Rankings explained”. atpworldtour.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang web chính thức Lưu trữ 2011-08-08 tại Wayback Machine