Bihor (hạt)
Bihor | |
---|---|
— Hạt (Judeţ) — | |
Quốc gia | România |
Vùng phát triển1 | Nord-Vest |
Vùng lịch sử | Crişana |
Thủ phủ (Resedinţă de judeţ) | Oradea |
Thủ phủ | Oradea |
Chính quyền | |
• Kiểu | Ủy ban hạt |
• Chủ tịch ủy ban hạt | Radu Tarle (PNL) |
• Prefect2 | Mircea Ghitea |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 7.544 km2 (2,913 mi2) |
Dân số (2002) | |
• Tổng cộng | 600,223 |
• Mật độ | 84/km2 (220/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 41wxyz3 |
Mã ISO 3166 | RO-BH |
Biển số xe | BH5 |
GDP | 5,82 tỷ USD (2008) |
GDP đầu người | 9.708 USD (2008) |
Trang web | County Board County Prefecture |
Bihor (IPA: [bi.'hor]), tiếng Hungari: Bihar (IPA: [bi.'har]), là một hạt của România, thủ phủ là Oradea.
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2002, Bihor có dân số 600.223 người với mật độ dân số là 79,56 người/km². 48,6% dân số sống ở thành thị, thấp hơn mức trung bình của Rumani.
- Người Romania – 67,60%[1]
- Người Hungari - 26%
- Người Di-gan - 5%
- Người Slovakia – 1,2%
- Người Đức – 0,2%
Tôn giáo
[sửa | sửa mã nguồn]99.6% dân số theo Thiên Chúa giáo[2] and of these:
- Giáo hội chính thống Rumani – 59,7%
- Công giáo – 11,5% (Công giáo Rôma – 9,2%; Công giáo Hy Lạp – 2,3%)
- Cải cách – 15,3%;
- Pentecostal – 5,7%;
- Baptist – 3,7%;
- Adventist – 2,9%;
- Lutheran – 0,6%;
- Evangelical
- Churches of Christ - 0.2%
Năm | Dân số của hạt[3] |
---|---|
1948 | 536.323 |
1956 | 574.488 |
1966 | 586.460 |
1977 | 633.094 |
1992 | 638.863 |
2002 | 600.246 |
Các hạt giáp ranh
[sửa | sửa mã nguồn]- Sălaj (hạt), Cluj (hạt) và Alba (hạt) về phía đông.
- Hungary về phía tây - Hajdú-Bihar (hạt).
- Satu Mare (hạt) về phía bắc.
- Arad (hạt) về phía nam.
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Bihor là một trong những hạt thịnh vượng nhất ở Rumani, với GDP đầu người cao hơn mức trung bình của quốc gia này. Hạt này có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất Rumani và thuộc hàng thấp nhất ở châu Âu, với tỷ lệ thất nghiệp chỉ 2,4% so với mức trung bình 5,1% của Rumani. Năm 2003, 25,1% dân số hạt này sống dưới mức nghèo khổ quốc gia nhưng năm 2005 mức này còn 20%. Các ngành kinh tế gồm dệt, thực phẩm và đồ uống, cơ khí, luyện kim.
Phân chia đơn vị hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt này có 4 đô thị, 6 thị xã and 90 xã.
Các đô thị
[sửa | sửa mã nguồn]Thị xã
[sửa | sửa mã nguồn]Các xã
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Viện thống kê quốc gia, "Populaţia după etnie" Lưu trữ 2009-08-16 tại Wayback Machine
- ^ Romania and Bihor County Census, 2002, (tiếng Hungary) [1][liên kết hỏng]
- ^ Viện thống kê quốc gia, "Populaţia la recensămintele din anii 1948, 1956, 1966, 1977, 1992 şi 2002" Lưu trữ 2006-09-22 tại Wayback Machine