Basel
Basel | |
---|---|
Rhine ở Basel | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Bang Basel-Stadt", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Bang Basel-Stadt", và "Bản mẫu:Location map Bang Basel-Stadt" đều không tồn tại. | |
Quốc gia | Thụy Sĩ |
Bang | Basel-Stadt |
Huyện | n.a. |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Regierungspräsident (Basel-Stadt) Guy Morin GP (tính tới 2008) |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 23,85 km2 (921 mi2) |
Độ cao | 260 m (850 ft) |
Độ cao cực tiểu (bờ sông Rhine, biên giới quốc gia nằm tại Kleinhüningen) | 244,75 m (802,99 ft) |
Dân số (2017-12-31)[2] | |
• Tổng cộng | 171.513 |
• Mật độ | 72/km2 (190/mi2) |
Tên cư dân | Basler |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
Mã bưu chính | 4000 |
Mã SFOS | 2701 |
Thành phố kết nghĩa | Thượng Hải, Miami Beach, Van |
Giáp với | Allschwil (BL), Binningen (BL), Birsfelden (BL), Bottmingen (BL), Huningue (FR-68), Münchenstein (BL), Muttenz (BL), Reinach (BL), Riehen, Saint-Louis (FR-68), Weil am Rhein (DE-BW) |
Trang web | www SFSO statistics |
Basel (/ˈbɑːzəl/, tiếng Đức: Basel /ˈbaːzəl/, tiếng Pháp: Bâle /bal/ hoặc /bɑl/, tiếng Ý: Basilea /bazi'lɛːa/, tiếng Romansh: Basilea /bazi'lɛːa/) là thành phố đông dân thứ ba của Thụy Sĩ (180.976 người năm 2022). Nếu tính cả vùng đại đô thị, thành phố có dân số 731.000 người (tính đến 2004), Basel là vùng đô thị lớn thứ ba của Thụy Sĩ.
Nằm ở phía tây bắc Thụy Sĩ trên dòng sông Rhine, Basel đóng vai trò là trung tâm công nghiệp dược và hóa chất của quốc gia. Thành phố này giáp ranh với Đức và Pháp. Vùng Basel, có tầm ảnh hưởng lan rộng tới cả Baden-Württemberg của Đức và Alsace của Pháp, phản ảnh những di tích của ba bang của nó trong cái tên Latin hiện đại là: "Regio TriRhena". Nơi đây cũng có trường đại học lâu đời nhất liên bang Thụy Sĩ, đại học Basel (1460).
Basel thường được biết trong tiếng Anh là "Basle", phát âm như trong tiếng Pháp.
Basel là thành phố nói chủ yếu tiếng Đức. Ngữ âm của địa phương tiếng Đức tại Thụy Sĩ được gọi là tiếng Đức Basel.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Theo hệ phân loại Köppen, Basel có khí hậu đại dương (Cfb)[3] với ảnh hưởng lục địa do vị trí tương đối sâu trong đất liền. Trung bình mỗi năm thành phố có 120,4 ngày mưa. Tháng ẩm ướt nhất là tháng 5 với lượng mưa trung bình là 99 mm (3,9 in). Tháng khô nhất trong năm là tháng 1 với lượng mưa trung bình là 45 mm (1,8 in) trong hơn 8 ngày.[4]
Dữ liệu khí hậu của Basel | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 19.0 (66.2) |
22.0 (71.6) |
25.2 (77.4) |
30.5 (86.9) |
33.5 (92.3) |
38.4 (101.1) |
39.0 (102.2) |
38.7 (101.7) |
35.0 (95.0) |
29.6 (85.3) |
21.9 (71.4) |
20.6 (69.1) |
39.0 (102.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.5 (40.1) |
6.4 (43.5) |
11.2 (52.2) |
15.2 (59.4) |
19.6 (67.3) |
22.9 (73.2) |
25.3 (77.5) |
24.7 (76.5) |
20.3 (68.5) |
15.2 (59.4) |
8.7 (47.7) |
5.2 (41.4) |
14.9 (58.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | 1.6 (34.9) |
2.7 (36.9) |
6.6 (43.9) |
10.0 (50.0) |
14.2 (57.6) |
17.4 (63.3) |
19.7 (67.5) |
19.1 (66.4) |
15.1 (59.2) |
10.9 (51.6) |
5.5 (41.9) |
2.6 (36.7) |
10.5 (50.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −1.1 (30.0) |
−0.5 (31.1) |
2.5 (36.5) |
5.1 (41.2) |
9.2 (48.6) |
12.4 (54.3) |
14.5 (58.1) |
14.2 (57.6) |
10.9 (51.6) |
7.4 (45.3) |
2.7 (36.9) |
0.1 (32.2) |
6.5 (43.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −24.2 (−11.6) |
−23.8 (−10.8) |
−14.8 (5.4) |
−6.3 (20.7) |
−2.7 (27.1) |
1.1 (34.0) |
5.1 (41.2) |
3.6 (38.5) |
−1.3 (29.7) |
−5.5 (22.1) |
−11.0 (12.2) |
−20.9 (−5.6) |
−24.2 (−11.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 47 (1.9) |
45 (1.8) |
55 (2.2) |
64 (2.5) |
99 (3.9) |
86 (3.4) |
91 (3.6) |
80 (3.1) |
78 (3.1) |
73 (2.9) |
59 (2.3) |
66 (2.6) |
842 (33.1) |
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) | 8.9 (3.5) |
11.5 (4.5) |
4.6 (1.8) |
0.7 (0.3) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.0 (0.0) |
0.1 (0.0) |
2.6 (1.0) |
8.5 (3.3) |
36.9 (14.5) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 9.3 | 8.4 | 9.8 | 10.2 | 12.4 | 10.9 | 10.2 | 9.9 | 8.8 | 10.1 | 10.0 | 10.4 | 120.4 |
Số ngày tuyết rơi trung bình (≥ 1.0 cm) | 3.0 | 2.9 | 1.3 | 0.2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 1.0 | 2.6 | 11.1 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 81 | 76 | 70 | 68 | 72 | 71 | 70 | 72 | 77 | 81 | 82 | 82 | 75 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 67 | 80 | 119 | 149 | 175 | 196 | 223 | 206 | 150 | 104 | 68 | 52 | 1.590 |
Phần trăm nắng có thể | 29 | 32 | 36 | 40 | 41 | 45 | 51 | 53 | 45 | 36 | 29 | 25 | 40 |
Nguồn 1: MeteoSwiss[5] | |||||||||||||
Nguồn 2: KNMI[6] |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]- Thượng Hải, Trung Quốc (từ năm 2007)
- Massachusetts, Hoa Kỳ (từ năm 2002)
- Miami Beach, Hoa Kỳ (từ năm 2011)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Federal Statistical Office. Truy cập 13 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Bilanz der ständigen Wohnbevölkerung nach institutionellen Gliederungen, Staatsangehörigkeit (Kategorie), Geschlecht und demographischen Komponenten”. Federal Statistical Office. Truy cập 12 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Basel, Switzerland”. Weatherbase. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Climate normals Basel / Binningen, Reference period 1981–2010” (PDF). Zürich-Airport, Switzerland: Swiss Federal Office of Meteorology and Climatology – MeteoSwiss. 2 tháng 7 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Climate Normals Basel Binningen (Reference period 1981−2010)” (PDF). Lugano, Switzerland: Swiss Federal Office of Metreology and Climatology, MeteoSwiss. 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Indices Data - Lugano (Station 239)”. KNMI. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
- ^ “City partnerships: strong together”. Kanton Basel-Stadt. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Basel (City) bằng các tiếng Đức, Pháp, và Ý trong quyển Từ điển lịch sử Thụy Sĩ.
- “Willkommen in der Basler Zahlenwelt”, Statistisches Amt (official site) (bằng tiếng Đức), Statistisches Amt, Präsidialdepartement des Kantons Basel-Stadt, Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015, truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015
- Gossman, Lionel (2000), Basel in the Age of Burckhardt: A Study in Unseasonable Ideas, Chicago, US: University of Chicago Press, ISBN 0-226-30498-1, Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2008, truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015
- Gossman, Lionel (1983), Orpheus Philologus: Bachofen versus Mommsen on the Study of Antiquity, American Philosophical Society, ISBN 1-4223-7467-X, truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015 – qua Wordpress
- Kearney, Shirley; Brodhage, Klaus; Ziegler, Cornelia; Warhol, Andy biên tập (2005), Basel: A Cultural Experience, Basel, Switzerland: Spalentor Verlag, ISBN 978-3-908142-23-2
- Wood, Susan (2006), The Proprietary Church in the Medieval West, Oxford University Press, tr. 314, ISBN 0198206976
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Basel. |