Bước tới nội dung

Basel

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Basel
Rhine ở Basel
Rhine ở Basel
Hiệu kỳ của Basel
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Basel
Huy hiệu
Vị trí của Basel
Map
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Bang Basel-Stadt", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Bang Basel-Stadt", và "Bản mẫu:Location map Bang Basel-Stadt" đều không tồn tại.
Quốc giaThụy Sĩ
BangBasel-Stadt
Huyệnn.a.
Chính quyền
 • Thị trưởngRegierungspräsident (Basel-Stadt)
Guy Morin GP
(tính tới 2008)
Diện tích[1]
 • Tổng cộng23,85 km2 (921 mi2)
Độ cao260 m (850 ft)
Độ cao cực tiểu (bờ sông Rhine, biên giới quốc gia nằm tại Kleinhüningen)244,75 m (802,99 ft)
Dân số (2017-12-31)[2]
 • Tổng cộng171.513
 • Mật độ72/km2 (190/mi2)
Tên cư dânBasler
Múi giờUTC+1, UTC+2 sửa dữ liệu
Mã bưu chính4000
Mã SFOS2701
Thành phố kết nghĩaThượng Hải, Miami Beach, Van sửa dữ liệu
Giáp vớiAllschwil (BL), Binningen (BL), Birsfelden (BL), Bottmingen (BL), Huningue (FR-68), Münchenstein (BL), Muttenz (BL), Reinach (BL), Riehen, Saint-Louis (FR-68), Weil am Rhein (DE-BW)
Trang webwww.basel.ch
SFSO statistics

Basel (/ˈbɑːzəl/, tiếng Đức: Basel /ˈbaːzəl/, tiếng Pháp: Bâle /bal/ hoặc /bɑl/, tiếng Ý: Basilea /bazi'lɛːa/, tiếng Romansh: Basilea /bazi'lɛːa/) là thành phố đông dân thứ ba của Thụy Sĩ (180.976 người năm 2022). Nếu tính cả vùng đại đô thị, thành phố có dân số 731.000 người (tính đến 2004), Basel là vùng đô thị lớn thứ ba của Thụy Sĩ.

Nằm ở phía tây bắc Thụy Sĩ trên dòng sông Rhine, Basel đóng vai trò là trung tâm công nghiệp dược và hóa chất của quốc gia. Thành phố này giáp ranh với ĐứcPháp. Vùng Basel, có tầm ảnh hưởng lan rộng tới cả Baden-Württemberg của Đức và Alsace của Pháp, phản ảnh những di tích của ba bang của nó trong cái tên Latin hiện đại là: "Regio TriRhena". Nơi đây cũng có trường đại học lâu đời nhất liên bang Thụy Sĩ, đại học Basel (1460).

Basel thường được biết trong tiếng Anh là "Basle", phát âm như trong tiếng Pháp.

Basel là thành phố nói chủ yếu tiếng Đức. Ngữ âm của địa phương tiếng Đức tại Thụy Sĩ được gọi là tiếng Đức Basel.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo hệ phân loại Köppen, Basel có khí hậu đại dương (Cfb)[3] với ảnh hưởng lục địa do vị trí tương đối sâu trong đất liền. Trung bình mỗi năm thành phố có 120,4 ngày mưa. Tháng ẩm ướt nhất là tháng 5 với lượng mưa trung bình là 99 mm (3,9 in). Tháng khô nhất trong năm là tháng 1 với lượng mưa trung bình là 45 mm (1,8 in) trong hơn 8 ngày.[4]

Dữ liệu khí hậu của Basel
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 19.0
(66.2)
22.0
(71.6)
25.2
(77.4)
30.5
(86.9)
33.5
(92.3)
38.4
(101.1)
39.0
(102.2)
38.7
(101.7)
35.0
(95.0)
29.6
(85.3)
21.9
(71.4)
20.6
(69.1)
39.0
(102.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 4.5
(40.1)
6.4
(43.5)
11.2
(52.2)
15.2
(59.4)
19.6
(67.3)
22.9
(73.2)
25.3
(77.5)
24.7
(76.5)
20.3
(68.5)
15.2
(59.4)
8.7
(47.7)
5.2
(41.4)
14.9
(58.8)
Trung bình ngày °C (°F) 1.6
(34.9)
2.7
(36.9)
6.6
(43.9)
10.0
(50.0)
14.2
(57.6)
17.4
(63.3)
19.7
(67.5)
19.1
(66.4)
15.1
(59.2)
10.9
(51.6)
5.5
(41.9)
2.6
(36.7)
10.5
(50.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −1.1
(30.0)
−0.5
(31.1)
2.5
(36.5)
5.1
(41.2)
9.2
(48.6)
12.4
(54.3)
14.5
(58.1)
14.2
(57.6)
10.9
(51.6)
7.4
(45.3)
2.7
(36.9)
0.1
(32.2)
6.5
(43.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) −24.2
(−11.6)
−23.8
(−10.8)
−14.8
(5.4)
−6.3
(20.7)
−2.7
(27.1)
1.1
(34.0)
5.1
(41.2)
3.6
(38.5)
−1.3
(29.7)
−5.5
(22.1)
−11.0
(12.2)
−20.9
(−5.6)
−24.2
(−11.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 47
(1.9)
45
(1.8)
55
(2.2)
64
(2.5)
99
(3.9)
86
(3.4)
91
(3.6)
80
(3.1)
78
(3.1)
73
(2.9)
59
(2.3)
66
(2.6)
842
(33.1)
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) 8.9
(3.5)
11.5
(4.5)
4.6
(1.8)
0.7
(0.3)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.1
(0.0)
2.6
(1.0)
8.5
(3.3)
36.9
(14.5)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 9.3 8.4 9.8 10.2 12.4 10.9 10.2 9.9 8.8 10.1 10.0 10.4 120.4
Số ngày tuyết rơi trung bình (≥ 1.0 cm) 3.0 2.9 1.3 0.2 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.1 1.0 2.6 11.1
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 81 76 70 68 72 71 70 72 77 81 82 82 75
Số giờ nắng trung bình tháng 67 80 119 149 175 196 223 206 150 104 68 52 1.590
Phần trăm nắng có thể 29 32 36 40 41 45 51 53 45 36 29 25 40
Nguồn 1: MeteoSwiss[5]
Nguồn 2: KNMI[6]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Basel kết nghĩa với:[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Federal Statistical Office. Truy cập 13 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Bilanz der ständigen Wohnbevölkerung nach institutionellen Gliederungen, Staatsangehörigkeit (Kategorie), Geschlecht und demographischen Komponenten”. Federal Statistical Office. Truy cập 12 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Basel, Switzerland”. Weatherbase. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ “Climate normals Basel / Binningen, Reference period 1981–2010” (PDF). Zürich-Airport, Switzerland: Swiss Federal Office of Meteorology and Climatology – MeteoSwiss. 2 tháng 7 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ “Climate Normals Basel Binningen (Reference period 1981−2010)” (PDF). Lugano, Switzerland: Swiss Federal Office of Metreology and Climatology, MeteoSwiss. 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ “Indices Data - Lugano (Station 239)”. KNMI. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ “City partnerships: strong together”. Kanton Basel-Stadt. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]