Bước tới nội dung

Bảng chữ cái

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bảng chữ cái: Armenia , Kirin , Gruzia , Hy Lạp , Latinh , Latinh (và Ả Rập) , Latinh và Kirin
Abjads: Arabic , Hebrew
Abugidas: North Indic , South Indic , Ge'ez , Tāna , Canadian Syllabic và Latin
Chữ tượng hình+chữ tượng thanh âm tiết: Chỉ dùng chữ tượng hình , Dùng cả chữ tượng hình và tượng thanh âm tiết , Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng + một số ít chữ tượng hình , Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng

Bảng chữ cái là một tập hợp các chữ cái - những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị — một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ. Có nhiều hệ thống viết khác nhau, như chữ tượng hình, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một từ, hình vị, hoặc đơn vị ngữ nghĩa, và chữ ký âm, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một âm. Bảng chữ cái là cơ sở để dựa vào đó con người diễn đạt tiếng nói thành chữ, câu.[1][2][3]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Coulmas, Florian (1989). online The Writing Systems of the World Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Blackwell Publishers Ltd. ISBN 0-631-18028-1.[liên kết hỏng]
  • Daniels, Peter T.; Bright, William (1996). The World's Writing Systems. Oxford University Press. ISBN 0-19-507993-0.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)— (Overview of modern and some ancient writing systems).
  • Driver, G. R. (1976). Semitic Writing (Schweich Lectures on Biblical Archaeology S.) 3Rev Ed. Oxford University Press. ISBN 0-19-725917-0.
  • Haarmann, Harald (2004), Geschichte der Schrift (ấn bản thứ 2), München: C. H. Beck, ISBN 3-406-47998-7
  • Hoffman, Joel M. (2004). In the Beginning: A Short History of the Hebrew Language. NYU Press. ISBN 0-8147-3654-8. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2010.—(Chapter 3 traces and summarizes the invention of alphabetic writing).
  • Logan, Robert K. (2004). The Alphabet Effect: A Media Ecology Understanding of the Making of Western Civilization. Hampton Press. ISBN 1-57-273523-6.
  • McLuhan, Marshall; Logan, Robert K. (1977). Alphabet, Mother of Invention. Etcetera. Vol. 34, pp. 373–383
  • Millard, A. R. (1986), “The Infancy of the Alphabet”, World Archaeology, 17 (3): 390–398
  • Ouaknin, Marc-Alain; Bacon, Josephine (1999). Mysteries of the Alphabet: The Origins of Writing. Abbeville Press. ISBN 0-7892-0521-1.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Powell, Barry (1991). Homer and the Origin of the Greek Alphabet. Cambridge University Press. ISBN 0-521-58907-X.
  • Sacks, David (2004). Letter Perfect: The Marvelous History of Our Alphabet from A to Z (PDF). Broadway Books. ISBN 0-7679-1173-3.
  • Saggs, H.W.F (1991). Civilization Before Greece and Rome. Yale University Press. ISBN 0300050313.— Chapter 4 traces the invention of writing

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pulgram, Ernst (1951). “Phoneme and Grapheme: A Parallel”. WORD (bằng tiếng Anh). 7 (1): 15–20. doi:10.1080/00437956.1951.11659389. ISSN 0043-7956.
  2. ^ Daniels & Bright 1996, tr. 4
  3. ^ Taylor, Insup (1980), Kolers, Paul A.; Wrolstad, Merald E.; Bouma, Herman (biên tập), “The Korean writing system: An alphabet? A syllabary? a logography?”, Processing of Visible Language (bằng tiếng Anh), Boston, MA: Springer US, tr. 67–82, doi:10.1007/978-1-4684-1068-6_5, ISBN 978-1-4684-1070-9, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]