Antalya Open 2021
Giao diện
Antalya Open 2021 | |
---|---|
Ngày | 7–13 tháng 1 |
Lần thứ | 4 |
Thể loại | ATP Tour 250 |
Bốc thăm | 32S/16D |
Tiền thưởng | €361,800 |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
Alex de Minaur | |
Đôi | |
Nikola Mektić / Mate Pavić |
Giải quần vợt Antalya Mở rộng 2021 là một giải quần vợt nam thi đấu trên mặt sân cứng. Đây là lần thứ 4 giải đấu được tổ chức, và là một phần của ATP Tour 250 trong ATP Tour 2021. Giải đấu diễn ra tại Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ, từ ngày 7 đến ngày 13 tháng 1.[1]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 0 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn | €27,960 | €20,000 | €14,000 | €9,700 | €5,700 | €3,200 | €1,750 | €1,000 |
Đôi* | €8,900 | €6,880 | €5,050 | €3,440 | €2,350 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
ITA | Matteo Berrettini | 10 | 1 |
BEL | David Goffin | 16 | 2 |
ITA | Fabio Fognini | 17 | 3 |
AUS | Alex de Minaur | 23 | 4 |
GER | Jan-Lennard Struff | 37 | 5 |
GEO | Nikoloz Basilashvili | 40 | 6 |
SRB | Miomir Kecmanović | 42 | 7 |
KAZ | Alexander Bublik | 49 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 1 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Marco Cecchinato → thay thế bởi Kacper Żuk
- Borna Ćorić → thay thế bởi Tristan Lamasine
- Lloyd Harris → thay thế bởi Nicola Kuhn
- Benoît Paire → thay thế bởi Andrea Arnaboldi
- Jannik Sinner → thay thế bởi Malek Jaziri
- João Sousa → thay thế bởi Hugo Grenier
- Trong giải đấu
Nội dung đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CRO | Nikola Mektić | CRO | Mate Pavić | 12 | 1 |
CRO | Ivan Dodig | SVK | Filip Polášek | 33 | 2 |
FRA | Jérémy Chardy | FRA | Fabrice Martin | 60 | 3 |
SRB | Nikola Ćaćić | DEN | Frederik Nielsen | 111 | 4 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 1 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Sander Arends / Matwé Middelkoop → thay thế bởi Luca Margaroli / Florin Mergea
- Matteo Berrettini / Jannik Sinner → thay thế bởi Denys Molchanov / Aleksandr Nedovyesov
- Tomislav Brkić / Aisam-ul-Haq Qureshi → thay thế bởi Ivan Sabanov / Matej Sabanov
- Lloyd Harris / David Pel → thay thế bởi Jiří Veselý / Tristan-Samuel Weissborn
- Benoît Paire / Stefano Travaglia → thay thế bởi Harri Heliövaara / Emil Ruusuvuori
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]- Alex de Minaur đánh bại Alexander Bublik, 2-0 bỏ cuộc
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]- Nikola Mektić / Mate Pavić đánh bại Ivan Dodig / Filip Polášek, 6–2, 6–4
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Antalya Open”. www.atpworldtour.com. ATP.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang web chính thức Lưu trữ 2018-10-01 tại Wayback Machine (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và Anh)