Bước tới nội dung

airBaltic

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
airBaltic
IATA
-
ICAO
BTI
Tên hiệu
AIRBALTIC
Lịch sử hoạt động
Thành lập28 tháng 8 năm 1995; 26 năm trước
Hoạt động1 tháng 10 năm 1995; 26 năm trước
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Riga
Trạm trung
chuyển khác
Thông tin chung
Công ty mẹChính phủ Latvia
Số máy bay40 + 10 đặt hàng

Destination 47

IATA=BT
Trụ sở chínhRiga, Latvia
Nhân vật
then chốt
Martin Gauss (CEO airBaltic)
Trang webhttp://www.airbaltic.com

airBaltic (mã IATA = BT, mã ICAO: BTI) là hãng hàng không của Latvia, trụ sở chính tại Riga (Latvia). Căn cứ chính của hãng ở Sân bay quốc tế Riga và căn cứ khác ở Sân bay quốc tế Vilnius (Litva). Năm 2007, airBaltic có 948 nhân viên (tháng 9/2007)[1]., chuyên chở được 2.007.150 lượt hành khách (tăng 41% so với năm 2006)[2]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Air Baltic do chính phủ LatviaTập đoàn SAS góp vốn thành lập ngàỳ 28.8.1995. Chính phủ Latvia góp 52,8% và Tập đoàn SAS góp 47,2% vốn. Air Baltic đi vào hoạt động ngày 1.10.1995 khi chiếc máy bay Saab 340 đầu tiên của hãng bay tới Riga và ngay buổi chiều cùng ngày, máy bay này đã chở chuyến khách đầu tiên cho hãng. Năm 1996 hãng mua chiếc máy bay Avro RJ70 đầu tiên và năm 1998 mua 1 máy bay Fokker 50. Năm 1999, Air Baltic trở thành hãng liên doanh và sử dụng các máy bay Fokker 50 thay cho các máy bay Saab 340. Cùng năm, hãng mở thêm trung tâm phụ trách chở hàng hóa ở phi trường Riga. Năm 2003, hãng mua máy bay phản lực Boeing 737-500 đầu tiên. Ngày 1.6.2004 Air Baltic đưa các dịch vụ tới 5 phi trường nơi đến. Tháng 10/2004 Air Baltic đổi tên thành airBaltic. Tháng 12/2006, hãng mua máy bay Boeing 737-300 đầu tiên. Tháng 6/2007, hãng đưa ra hệ thống check-in online (đăng ký đi trực tuyến). Đây là hệ thống đăng ký đi máy bay trực tuyến đầu tiên của các nước vùng biển Baltic. Mùa xuân năm 2008, airBaltic mua 2 máy bay Boeing 757-200ER để bay tuyến đường xa.

airBaltic cũng chia sẻ chương trình EuroBonus của Hãng hàng không Scandinavia và sử dụng các buồng đợi ở phi trường của hãng này, tuy nhiên airBaltic không tham gia Star Alliance như các công ty trực thuộc của Tập đoàn SAS. Hiện nay airBaltic đã thỏa thuận hợp tác với các hãng hàng không Aeroflot, Rossiya (của Nga) và Austrian Airlines, Atlasjet, Belavia, Donbassaero, Estonian Air, Azerbaijan Airlines, Uzbekistan Airways, Aerosvit Airlines, Georgian Airways, cũng như chia sẻ mã (codeshare) với SpanairBlue 1. Hãng có các văn phòng ở Riga, Vilnius, Minsk, Moskva, Kiev, Liepàja, Berlin, London, Odessa, DaugavpilsSt. Peterburg.

Doanh thu & Lợi nhuận

[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh thu của airBaltic năm 2006 đạt 115,9 triệu lats (164,9 triệu euro) tăng 37% so với năm 2005. Doanh thu 9 tháng đầu năm 2007 đạt 120,2 triệu lats (171 triệu euro) tăng 40% so với cùng kỳ năm trước.

Lợi nhuận ròng năm 2006 là 4,305 triệu lats (6,125 triệu euro) so với 1,14 triệu lats (1,62 triệu euro) năm 2005. Tháng 9/2007 airBaltic đạt được 5,1 triệu lats (7,2 triệu euro) lợi nhuận trước thuế.

Thỏa thuận liên danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội máy bay

[sửa | sửa mã nguồn]
Airbus A220-300
Máy bay Đang hoạt động Đặt hàng Hành khách Ghi chú
Airbus A220-300 44 6 145/149
Tổng cộng 44 6

Đội máy bay ngưng hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nơi đến

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Thành phố Sân bay Ghi chú
Armenia Yerevan Sân bay quốc tế Zvartnots Theo mùa
Áo Salzburg Sân bay Salzburg Theo mùa
Viên Sân bay quốc tế Viên
Azerbaijan Baku Sân bay quốc tế Heydar Aliyev Theo mùa
Belarus Minsk Sân bay quốc gia Minsk
Bỉ Brussels Sân bay Bruxelles
Bulgaria Burgas Sân bay Burgas Thuê chuyến theo mùa
Croatia Dubrovnik Sân bay Dubrovnik Theo mùa
Rijeka Sân bay Rijeka Theo mùa
Split Sân bay Split
Cộng hòa Síp Larnaca Sân bay quốc tế Larnaca
Cộng hòa Séc Prague Sân bay Václav Havel Praha
Đan Mạch Billund Sân bay Billund
Copenhagen Sân bay Copenhagen
Ai Cập Hurghada Sân bay quốc tế Hurghada Thuê chuyến theo mùa
Sharm El Sheikh Sân bay quốc tế Sharm el-Sheikh Thuê chuyến theo mùa
Estonia Tallinn Sân bay Tallinn Điểm đến quan trọng
Phần Lan Helsinki Sân bay Helsinki-Vantaa
Kittilä Sân bay Kittilä
Turku Sân bay Turku
Pháp Nice Sân bay Nice - Côte d'Azur
Paris Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Gruzia Tbilisi Sân bay quốc tế Tbilisi
Đức Berlin Sân bay quốc tế Berlin-Brandenburg
Düsseldorf Sân bay Düsseldorf
Frankfurt Sân bay quốc tế Frankfurt
Hamburg Sân bay Hamburg
Munich Sân bay quốc tế München Franz Josef Strauss
Stuttgart Sân bay Stuttgart

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Directory: World Airlines”. Flight International. ngày 27 tháng 3 năm 2007. tr. 69.
  2. ^ airBaltic official website: Company history and facts Lưu trữ 2008-11-23 tại Wayback Machine, truy cập 04. 02. 2008

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]